root

Leader IT/Architect
Dec 31, 2012
1,153
72
48
Đây là bài lab hướng dẫn cấu hình BGP cơ bản
- Cấu hình eBGP sử dụng loopback và physical interface sử dụng update-source và ebgp-multihop
- Cấu hình iBGP ở dạng full mesh và cấu hình next-hop-self cho các Router biên
Đây là file cấu hình của bài lab: DOWNLOAD
Đây là file hướng dẫn cấu hình bài LAB BGP bằng file word: DOWNLOAD

I. Chuẩn bị
1. Sơ đồ triển khai

1.1. Sơ đồ triển khai bài Lab.


1.2. Sơ đồ IP

Sơ đồ phân bố IP cho các Router.

RouterInterfaceIP address
R1f0/0
f0/1
loopback 0
192.168.14.1/24
192.168.12.1/24
1.1.1.1/24
R2f0/0
f0/1
loopback 0
192.168.12.2/24
192.168.23.2/24
2.2.2.2/24
R3f0/0
f0/1
loopback 0
192.168.23.3/24
192.168.35.3/24
3.3.3.3/24
R4f0/0
loopback 0
loopback 1
192.168.14.4/24
4.4.4.4/24
44.44.44.44/32
R5f0/0
loopback 0
loopback 1
192.168.35.5/24
5.5.5.5/24
55.55.55.55/32


1.3. yêu cầu:

  • Cấu hình R1, R2, R3 tham gia định tuyến OSPF với Area 0. (tất cả các interface loopback0 cũng tham gia định tuyến OSPF).
  • Cấu hình R1 và R4 tham gia định tuyến BGP sử dụng card loopback để tham gia neighbor. R4 sẽ quảng bá network 44.44.44.44/43
  • Cấu hình R3 và R5 tham gia định tuyến BGP sử dụng interface physical để tham gia neighbor. R5 sẽ quảng bá network 55.55.55.55/43

II. Cấu hình

2.1. Cấu hình cơ bản

Cấu hình IP cho các Router

//Config Router R1
R1(config)# interface f0/0
R1(config-if)# ip address 192.168.14.1 255.255.255.0
R1(config-if)# interface f0/1
R1(config-if)# ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
R1(config-if)# interface loopback0
R1(config-if)# ip address 1.1.1.1 255.255.255.0

//Config Router R2
R2(config)# interface f0/0
R2(config-if)# ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
R2(config-if)# interface f0/1
R2(config-if)# ip address 192.168.23.2 255.255.255.0
R2(config-if)# interface loopback0
R2(config-if)# ip address 2.2.2.2 255.255.255.0

//Config Router R3
R3(config)# interface f0/0
R3(config-if)# ip address 192.168.23.3 255.255.255.0
R3(config-if)# interface f0/1
R3(config-if)# ip address 192.168.35.3 255.255.255.0
R3(config-if)# interface loopback0
R3(config-if)# ip address 3.3.3.3 255.255.255.0

//Config Router R4
R4(config)# interface f0/0
R4(config-if)# ip address 192.168.14.4 255.255.255.0
R4(config-if)# interface loopback0
R4(config-if)# ip address 4.4.4.4 255.255.255.0
R4(config-if)# interface loopback1
R4(config-if)# ip address 44.44.44.44 255.255.255.255

//Config Router R5
R5(config)# interface f0/0
R5(config-if)# ip address 192.168.35.5 255.255.255.0
R5(config-if)# interface loopback0
R5(config-if)# ip address 5.5.5.5 255.255.255.0
R5(config-if)# interface loopback1
R5(config-if)# ip address 55.55.55.55 255.255.255.255


2.2. Cấu hình định tuyến OSPF
- Cấu hình định tuyến OSPF cho các Router R1, R2 và R3.
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#router-id 1.1.1.1
R1(config-router)#network 1.1.1.1 0.0.0.0 area 0
R1(config-router)#network 192.168.12.1 0.0.0.0 area 0

R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#router-id 2.2.2.2
R2(config-router)#network 2.2.2.2 0.0.0.0 area 0
R2(config-router)#network 192.168.12.2 0.0.0.0 area 0
R2(config-router)#network 192.168.23.2 0.0.0.0 area 0

R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#router-id 3.3.3.3
R3(config-router)# network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0
R3(config-router)# network 192.168.23.3 0.0.0.0 area 0


- Kiểm tra bảng định tuyến của Router R1 sẽ có các route của các Router tham gia định tuyến OSPF.


- Tương tự chúng ta kiểm tra bảng định tuyến của Router R2.



- Bảng định tuyến của Router R3

 
2.3. Cấu hình định tuyến BGP sử dụng card loopback

- Cấu hình định tuyến BGP giữa Router R1 và R4 sử dụng card loopback để thiết lập Neighbor.
R1(config)#router bgp 123
R1(config-router)# neighbor 4.4.4.4 update-source Loopback0
R1(config-router)# neighbor 4.4.4.4 remote-as 65004
// vì chúng ta sử dụng card loopback để thiết lập neighbor nên cần phải “update-source” cho card loopback0
R1(config-router)# neighbor 4.4.4.4 update-source Loopback0
// Vì sử dụng card loopback để thiết lập neighbor nên TTL phải >=2
R1(config-router)# neighbor 4.4.4.4 ebgp-multihop 255
// Để R1 thiết lập Neighbor được với R4 thì R1 phải nhìn thấy loopback của R4.
R1(config)# ip route 4.4.4.4 255.255.255.255 14.14.14.4


// Cấu hình BGP trên Router R4
R4(config)# router bgp 65004
R4(config-router)# network 44.44.44.44 mask 255.255.255.255
R4(config-router)# neighbor 1.1.1.1 remote-as 123
R4(config-router)# neighbor 1.1.1.1 ebgp-multihop 5
R4(config-router)# neighbor 1.1.1.1 update-source Loopback1
R4(config)# ip route 1.1.1.1 255.255.255.255 14.14.14.1


- Kiểm tra Router R1 xem đã thiết lập BGP neighbor với Router R4 chưa


- Kiểm tra bảng routing BGP trên Router R1 chúng ta sẽ thấy network 44.44.44.44 được R4 quảng bá cho.




- Tương tự chúng ta kiểm tra bảng Neighbor BGP trên Router R4 xem nó đã thiết lập Neighbor với Router R1 chưa.


- Kiểm tra bảng định tuyến của R4



2.4. Cấu hình định tuyến BGP sử dụng interface physical

- Cấu hình định tuyến BGP giữa Router R3 và R5.
R3(config)#router bgp 123
R3(config-router)# neighbor 35.35.35.5 remote-as 65005

R5(config)# router bgp 65005
R5(config-router)# network 55.55.55.55 mask 255.255.255.255
R5(config-router)# neighbor 35.35.35.3 remote-as 123


- Kiểm tra bảng neighbor BGP trên Router R3 xem nó đã thiết lập neighbor BPG với R5 chưa.


- Kiểm tra bảng định tuyến trên Router R3





- Tương tự chúng ta kiểm tra bảng Neighbor BGP trên Router R5


- Kiểm tra bảng định tuyến trên Router R5
 

About us

  • Securityzone.vn là một trang web chuyên về an ninh mạng và công nghệ thông tin. Trang web này cung cấp các bài viết, tin tức, video, diễn đàn và các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực này. Securityzone.vn là một trong những cộng đồng IT lớn và uy tín tại Việt Nam, thu hút nhiều người quan tâm và tham gia. Securityzone.vn cũng là nơi để các chuyên gia, nhà nghiên cứu, sinh viên và người yêu thích an ninh mạng có thể trao đổi, học hỏi và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và giải pháp về các vấn đề bảo mật trong thời đại số.

Quick Navigation

User Menu