CheckPoint CẤU HÌNH NAT TRÊN NGFW: SNAT, DNAT.

Muc luc:

I. TỔNG QUAN VỀ NAT TRONG CHECK POINT
II. CẤU HÌNH SNAT ((HIDE NAT & STATIC NAT)
III. CẤU HÌNH DNAT (PORT FORWARDING & STATIC NAT)

IV. KẾT LUẬN

I. TỔNG QUAN VỀ NAT TRONG CHECK POINT

Check Point sử dụng NAT Rule Base độc lập với Access Control Policy. Có 2 kiểu NAT:

  • Source NAT (SNAT):
    • Dịch địa chỉ nguồn nội bộ khi đi ra ngoài.
    • Gồm:
    • PAT (Hide NAT): nhiều IP nội bộ ra ngoài qua một IP công cộng.
    • Static NAT: một IP nội bộ ánh xạ 1:1 với IP công cộng.
  • Destination NAT (DNAT):
    • Dịch địa chỉ đích từ bên ngoài vào nội bộ (thường để truy cập máy chủ nội bộ)
    • Gồm:
    • Port Forwarding: ánh xạ một cổng cụ thể từ IP công cộng vào IP nội bộ.
    • Static NAT: ánh xạ toàn bộ IP công cộng vào IP nội bộ.

II. CẤU HÌNH SNAT (HIDE NAT & STATIC NAT)
1. Hide NAT (PAT)
– nhiều IP nội bộ dùng chung 1 IP công cộng
Bước 1. Tạo Host Object cho IP công cộng


Vào SmartConsole → Objects.
Nhấn New > Host.
Tạo object như sau:
Name: StaticNAT_IP​
IP Address: 203.0.113.10​
Nhấn OK để lưu.​
1748522241571.png
Bước 2: Sửa NAT của mang vlan 100

Vào lại object mang vlan 100.

Tab NAT:

Tick vào "Add Automatic Address Translation Rules

Source Translation: Hide

Hide behind: Chọn StaticNAT_IP (IP bạn vừa tạo là 203.0.113.10)
1748522277114.png


Nhấn OK.

Bước 3: Cài đặt policy

Nhấn Install Policy để áp dụng thay đổi.

2. Static NAT – 1:1 (giữa IP nội bộ và IP công cộng)
Tình huống: Máy chủ nội bộ 192.168.100.111 cần ánh xạ 1:1 với IP 203.0.113.200.

Tạo một host object cho máy chủ nội bộ 192.168.100.111
1748522356409.png

Trong phần NAT của object:

Bật "Add Automatic NAT"

Chọn Static NAT

Nhập IP công cộng: 203.0.113.200
1748522368379.png

Save và install policy.

Kết quả: Máy chủ nội bộ sẽ được ánh xạ toàn bộ sang IP công cộng 203.0.113.200.


III. CẤU HÌNH DNAT (PORT FORWARDING & STATIC NAT)

1. Port Forwarding (DNAT + Port Translation)

Mục tiêu:

Chuyển truy cập từ IP công cộng 203.0.113.10 cổng TCP 8080 đến máy chủ nội bộ 192.168.100.100 cổng TCP 80.

Bước 1: Tạo Host Object cho máy chủ nội bộ

Vào Objects > New > Host

Name: WebServer_Internal

IPv4 Address: 192.168.100.111

Nhấn OK

1748522437937.png

Bước 2: Tạo NAT thủ công

Vào Security Policies > NAT Rules

Nhấn Add Rule > Top/Bottom

Điền như sau:

Original Source: Any

Original Destination: 203.0.113.10

Original Service: TCP_8080

(Nếu chưa có, bạn tạo trong: Objects > Services > New > TCP → port 8080)
1748522463294.png

Translated Source: Original

Translated Destination: WebServer_Internal

Translated Service: HTTP (cổng TCP 80)

Install On: Chọn Gateway xử lý NAT

Comment: Port Forwarding TCP 8080 -> WebServer TCP 80

Nhấn OK
1748522474100.png

BƯỚC 3: Tạo Security Policy cho phép truy cập

Vào Security Policies > Access Control

Nhấn Add Rule

Source: Any

Destination: WebServer_Internal

Service: HTTP

Action: Accept

Install On: Gateway NAT
1748522496958.png

BƯỚC 4: Install Policy

Nhấn Install Policy

Chọn đúng Gateway

Xác nhận và chờ hoàn tất

Khi người dùng truy cập http://203.0.113.10:8080, Check Point sẽ NAT địa chỉ đích về 192.168.100.111:80.

2. Static Nat (Dịch Toàn Bộ Ip Công Cộng Về Ip Nội Bộ)
Tất cả lưu lượng đến 203.0.113.10 sẽ được chuyển đến máy chủ 192.168.100.111 – không cần dịch port.

Bước 1: Tạo Static NAT Object

Vào Objects > New > Host

Name: WebServer_StaticNAT

IP Address: 192.168.100.111

1748522570268.png
Chuyển qua tab NAT

Tích chọn "Add Automatic Address Translation Rules"

Chọn kiểu Static

NAT IP: 203.0.113.10
1748522584125.png

Nhấn OK

BƯỚC 2: Tạo Rule cho phép truy cập

Vào Security Policies

Add Rule:

Source: Any

Destination: WebServer_StaticNAT

Service: Các dịch vụ cần truy cập (HTTP, HTTPS, SSH, v.v.)

Action: Accept
1748522596988.png

BƯỚC 3: Install Policy

Nhấn Install Policy

Chọn đúng gateway và install

Kết quả:

Khi người dùng truy cập vào 203.0.113.10, Check Point sẽ NAT đích về 192.168.100.111, giữ nguyên các cổng dịch vụ (80, 443...).


IV. KẾT LUẬN

Bài lab đã cấu hình thành công SNAT (Hide NAT) giúp máy trong mạng 192.168.100.0/24 truy cập Internet thông qua IP công cộng 203.0.113.10. Đồng thời, cấu hình DNAT (Static NAT và Port Forwarding) cho phép máy bên ngoài truy cập dịch vụ nội bộ. Kết quả kiểm tra xác nhận NAT hoạt động đúng, log ghi nhận đầy đủ, đảm bảo truy cập hai chiều hiệu quả và an toàn.
 
Back
Top