Mục lục:
IBM (viết tắt của International Business Machines Corporation) là tập đoàn công nghệ đa quốc gia hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Armonk, New York, Hoa Kỳ. IBM được thành lập vào năm 1911 và hiện hoạt động tại hơn 175 quốc gia trên toàn cầu.
IBM có văn phòng đại diện tại Việt Nam từ năm 1994. Hiện nay, IBM Việt Nam có hơn 3.000 nhân viên và hoạt động tại 3 thành phố: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. IBM Việt Nam cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp của IBM cho thị trường Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh:
Thành tựu nổi bật:
IBM Power SYSTEM P, còn được biết đến với tên gọi IBM System p, là một dòng máy chủ RISC (Power)/ UNIX cao cấp. Đây là dòng sản phẩm kế nhiệm của dòng RS/6000 và là tiền thân của dòng máy chủ IBM Power Systems.
IBM System p sử dụng các bộ vi xử lý IBM Power và hỗ trợ các hệ điều hành như IBM AIX®, IBM i và Linux®. Máy chủ này được thiết kế để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu kinh doanh, bảo vệ dữ liệu từ lõi đến đám mây và tối ưu hóa việc phân tích và tự động hóa.
IBM System p đã trải qua nhiều thay đổi tên gọi và cải tiến kỹ thuật qua thời gian. Ví dụ, vào năm 2000, dòng máy chủ đầu tiên của System p được đặt tên là eServer pSeries. Sau đó, vào năm 2004, với sự ra đời của bộ vi xử lý POWER5, dòng máy chủ này được đổi tên thành eServer p5. Cuối cùng, vào tháng 4 năm 2008, IBM đã thông báo về việc đổi tên System p và hợp nhất nó với dòng máy chủ System i ở phân khúc trung bình. Dòng sản phẩm kết quả sau cùng được gọi là IBM Power Systems.
IBM System p cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ như hỗ trợ DLPAR (Dynamic Logical Partitioning) với Virtual I/O và Micro-partitioning. Ngoài ra, dòng máy chủ này cũng hỗ trợ nhiều mô hình khác nhau, từ BladeCenter đến các dòng chính như eServer pSeries.
Máy chủ IBM Power SYSTEM P là dòng máy chủ cao cấp của IBM được thiết kế cho các ứng dụng mission-critical và các workloads đòi hỏi hiệu suất cao. Dòng máy chủ này cung cấp khả năng mở rộng cao, tính sẵn sàng cao và bảo mật mạnh mẽ.
Dưới đây là một số tính năng chính của máy chủ IBM Power SYSTEM P:
IBM Power 10 Processor là thế hệ vi xử lý mới nhất của IBM được thiết kế cho các hệ thống máy chủ cao cấp và các ứng dụng đòi hỏi hiệu suất cao. Chip vi xử lý này được sản xuất dựa trên quy trình 7nm tiên tiến, mang lại nhiều cải tiến vượt trội so với thế hệ trước.
IBM Power10 Processor là thế hệ vi xử lý máy chủ (server CPU) mới nhất và mạnh mẽ nhất của IBM, được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu điện toán khắt khe nhất của thời đại ngày nay, đặc biệt là trong lĩnh vực Trí tuệ Nhân tạo (AI), điện toán hiệu năng cao (HPC) và dữ liệu lớn (Big Data).
Trái tim của Power10 là kiến trúc POWER9 được cải tiến, sản xuất trên tiến trình 7nm tiên tiến, giúp:
IBM Power10 Processor được tích hợp vào các máy chủ IBM Power Systems, cung cấp nhiều tùy chọn socket và lõi xử lý để đáp ứng nhu cầu của các hệ thống quy mô lớn và vừa.
Điểm mạnh:
Duới đây sơ lược quá trình phát triển của CHIP IBM POWER qua các năm:
Quá trình phát triển CHIP Processor IBM POWER được IBM chăm chuốt rất kỹ càng, CHIP sau này được IBM tích hợp phát triển với công nghệ ngày càng tiên tiến. Hỗ trợ những hệ thống cần bộ xử lý mạnh, an toàn và nghiêm ngặc.
Kiến trúc công nghệ CMOS tiên tiến:
Power10 hỗ trợ ST, SMT2, SMT4, SMT8: Đa luồng đồng thời (SMT) là công nghệ bộ xử lý cho phép nhiều luồng lệnh (luồng) chạy đồng thời trên cùng một bộ xử lý vật lý, cải thiện thông lượng tổng thể. Đối với hệ điều hành, mỗi luồng phần cứng được coi như một bộ xử lý logic độc lập. Chế độ thực thi đơn luồng (ST) cũng được hỗ trợ.
Với giao diện PowerAXON, kết nối các lõi bộ xử lý hiện có với nhau, đồng thời có thể “kết nối” CPU với các chip khác, có thể đạt được băng thông cao hơn đáng kể. IBM tính toán lên tới 1 terabyte mỗi giây. Ngoài ra, giao diện hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau, cho phép nhiều ứng dụng có thể.
Ngoài ra, giao diện PowerAXON còn quản lý cái gọi là phân cụm bộ nhớ (Clustered Memory). Điều này có nghĩa là mỗi bộ xử lý có quyền truy cập vào vùng bộ nhớ của các bộ xử lý khác trong cùng mạng cũng như các mạng từ xa. So với các kỹ thuật khác, thời gian truy cập trong phạm vi nano giây có thể được thực hiện, giúp tăng khả năng truy cập dữ liệu lên gấp 1000 lần so với các bộ xử lý cạnh tranh.
SMP fabric interconnect (PowerAXON)
a. IBM Power System S1014
Tổng quan:
IBM Power S1014 hỗ trợ:
System Design:
ioSCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
b. IBM Power System S1022s
Tổng quan:
IBM Power S1022s hỗ trợ:
System Design:
ioSCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
c. IBM Power System S1022
Tổng quan:
IBM Power S1012 hỗ trợ:
System Design:
DCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
d. IBM Power System S1024
Tổng quan:
IBM Power S1024 hỗ trợ:
System Design:
DCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
e. IBM Power System E1050
Tổng quan:
IBM Power E1050 hỗ trợ:
System Design:
DCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
f. IBM Power System E1080
Tổng quan:
IBM Power E1080 gồm System Nodes và 1 System Control Unit
IBM Power E1080 hỗ trợ:
System Node Design:
System Control Unit Design:
System Rack Design:
Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
Bài tiếp theo mình sẽ viết với chủ đề tiếp theo: [CHAP-02] Introduction AIX Virtualization, VIO Server and Management
Mong mọi người mong chờ nhé.
1. Giới thiệu tổng quát máy chủ IBM Power System
2. Tìm hiểu Chip xử lý IBM Power 10 Processor
3. Family Series IBM Power System 10
1. Giới thiệu tổng quát server IBM Power System
a. Giới thiệu đôi chúc về IBM
IBM (viết tắt của International Business Machines Corporation) là tập đoàn công nghệ đa quốc gia hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Armonk, New York, Hoa Kỳ. IBM được thành lập vào năm 1911 và hiện hoạt động tại hơn 175 quốc gia trên toàn cầu.
IBM có văn phòng đại diện tại Việt Nam từ năm 1994. Hiện nay, IBM Việt Nam có hơn 3.000 nhân viên và hoạt động tại 3 thành phố: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. IBM Việt Nam cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp của IBM cho thị trường Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh:
- Phần mềm:IBM cung cấp nhiều giải pháp phần mềm đa dạng, bao gồm hệ điều hành, middleware, phần mềm ứng dụng và phần mềm bảo mật. Một số sản phẩm nổi tiếng của IBM bao gồm:
- Hệ điều hành IBM AIX, IBM i, Linux
- Middleware IBM WebSphere, IBM Cloud Pak for Data
- Phần mềm ứng dụng IBM Cognos, IBM Watson
- Phần mềm bảo mật IBM Security QRadar, IBM Security Trusteer
- Phần cứng:IBM cung cấp nhiều dòng máy chủ, máy tính cá nhân, thiết bị lưu trữ và thiết bị mạng khác nhau. Một số sản phẩm nổi tiếng của IBM bao gồm:
- Máy chủ IBM Power Systems, IBM Z
- Máy tính cá nhân IBM ThinkPad
- Thiết bị lưu trữ IBM Spectrum Storage
- Thiết bị mạng IBM Cloud Pak for Network Automation
- Dịch vụ:IBM cung cấp nhiều dịch vụ công nghệ thông tin (IT) khác nhau, bao gồm tư vấn, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì hệ thống IT. Một số dịch vụ nổi tiếng của IBM bao gồm:
- IBM Consulting
- IBM Global Technology Services
- IBM Cloud
Thành tựu nổi bật:
- IBM là nhà phát minh ra máy tính mainframe và máy tính cá nhân.
- IBM là công ty đầu tiên phát triển hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình.
- IBM là nhà cung cấp dịch vụ IT lớn nhất thế giới.
b. Giới thiệu máy chủ IBM Power System P
IBM Power SYSTEM P, còn được biết đến với tên gọi IBM System p, là một dòng máy chủ RISC (Power)/ UNIX cao cấp. Đây là dòng sản phẩm kế nhiệm của dòng RS/6000 và là tiền thân của dòng máy chủ IBM Power Systems.
IBM System p sử dụng các bộ vi xử lý IBM Power và hỗ trợ các hệ điều hành như IBM AIX®, IBM i và Linux®. Máy chủ này được thiết kế để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu kinh doanh, bảo vệ dữ liệu từ lõi đến đám mây và tối ưu hóa việc phân tích và tự động hóa.
IBM System p đã trải qua nhiều thay đổi tên gọi và cải tiến kỹ thuật qua thời gian. Ví dụ, vào năm 2000, dòng máy chủ đầu tiên của System p được đặt tên là eServer pSeries. Sau đó, vào năm 2004, với sự ra đời của bộ vi xử lý POWER5, dòng máy chủ này được đổi tên thành eServer p5. Cuối cùng, vào tháng 4 năm 2008, IBM đã thông báo về việc đổi tên System p và hợp nhất nó với dòng máy chủ System i ở phân khúc trung bình. Dòng sản phẩm kết quả sau cùng được gọi là IBM Power Systems.
IBM System p cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ như hỗ trợ DLPAR (Dynamic Logical Partitioning) với Virtual I/O và Micro-partitioning. Ngoài ra, dòng máy chủ này cũng hỗ trợ nhiều mô hình khác nhau, từ BladeCenter đến các dòng chính như eServer pSeries.
Máy chủ IBM Power SYSTEM P là dòng máy chủ cao cấp của IBM được thiết kế cho các ứng dụng mission-critical và các workloads đòi hỏi hiệu suất cao. Dòng máy chủ này cung cấp khả năng mở rộng cao, tính sẵn sàng cao và bảo mật mạnh mẽ.
Dưới đây là một số tính năng chính của máy chủ IBM Power SYSTEM P:
- Hiệu suất cao: Sử dụng bộ vi xử lý IBM Power thế hệ mới nhất với nhiều lõi xử lý và bộ nhớ cache lớn.
- Khả năng mở rộng cao: Hỗ trợ nhiều socket, nhiều lõi xử lý và nhiều bộ nhớ.
- Tính sẵn sàng cao: Cung cấp các tính năng dự phòng cao cấp như hot-swappable components và redundant power supplies.
- Bảo mật mạnh mẽ: Tích hợp các tính năng bảo mật tiên tiến như encryption và secure boot.
- Doanh nghiệp: ERP, CRM, SCM, BI, HPC
- Trung tâm dữ liệu: Cloud computing, virtualization, big data
- Web hosting: Shared hosting, dedicated hosting, VPS hosting
- Hệ thống mission-critical: Banking, healthcare, telecommunications
2. Tìm hiểu Chip xử lý IBM Power 10 Processor
a. Giới thiệu
IBM Power 10 Processor là thế hệ vi xử lý mới nhất của IBM được thiết kế cho các hệ thống máy chủ cao cấp và các ứng dụng đòi hỏi hiệu suất cao. Chip vi xử lý này được sản xuất dựa trên quy trình 7nm tiên tiến, mang lại nhiều cải tiến vượt trội so với thế hệ trước.
IBM Power10 Processor là thế hệ vi xử lý máy chủ (server CPU) mới nhất và mạnh mẽ nhất của IBM, được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu điện toán khắt khe nhất của thời đại ngày nay, đặc biệt là trong lĩnh vực Trí tuệ Nhân tạo (AI), điện toán hiệu năng cao (HPC) và dữ liệu lớn (Big Data).
Trái tim của Power10 là kiến trúc POWER9 được cải tiến, sản xuất trên tiến trình 7nm tiên tiến, giúp:
- Tăng hiệu năng: Power10 cung cấp hiệu suất xử lý vượt trội hơn 20 lần so với thế hệ trước cho các tác vụ AI và điện toán đám mây lai.
- Tối ưu hóa workloads AI: Hỗ trợ các instruction set mới như OpenPOWER Acceleration Libraries (OPAL) giúp tăng tốc độ xử lý FP32 và BFloat16 lần lượt là 10x và 15x so với POWER9.
- Bảo mật hàng đầu: Power10 tích hợp các tính năng bảo mật tiên tiến như mã hóa AES hardware-accelerated và hỗ trợ các giao thức bảo mật thế hệ mới như mã hóa lượng tử an toàn (quantum-safe cryptography) và mã hóa đồng hình hoàn toàn (fully homomorphic encryption).
- Kiểm soát năng lượng: Mặc dù mạnh mẽ hơn, Power10 vẫn tiết kiệm năng lượng hơn 30% so với thế hệ trước, giúp giảm thiểu chi phí vận hành.
IBM Power10 Processor được tích hợp vào các máy chủ IBM Power Systems, cung cấp nhiều tùy chọn socket và lõi xử lý để đáp ứng nhu cầu của các hệ thống quy mô lớn và vừa.
Điểm mạnh:
- Hiệu suất vượt trội: Power10 là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi xử lý nặng như AI, phân tích dữ liệu, mô phỏng khoa học và các tác vụ điện toán phức tạp.
- Bảo mật toàn diện: Power10 tích hợp các tính năng bảo mật tiên tiến, giúp an toàn cho dữ liệu nhạy cảm của doanh nghiệp.
- Linh hoạt và mở rộng: Khả năng mở rộng theo từng socket và lõi xử lý giúp doanh nghiệp dễ dàng nâng cấp hệ thống để đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Tiết kiệm năng lượng: Power10 giúp giảm thiểu chi phí vận hành cho doanh nghiệp.
Duới đây sơ lược quá trình phát triển của CHIP IBM POWER qua các năm:
Quá trình phát triển CHIP Processor IBM POWER được IBM chăm chuốt rất kỹ càng, CHIP sau này được IBM tích hợp phát triển với công nghệ ngày càng tiên tiến. Hỗ trợ những hệ thống cần bộ xử lý mạnh, an toàn và nghiêm ngặc.
b. Kiến trúc
Kiến trúc công nghệ CMOS tiên tiến:
- Power10 sử dụng công nghệ CMOS 7nm tiên tiến với 18 tỷ transistors (cao hơn so với Power 9 chỉ 8 tỷ transistors.
- Việc thu nhỏ kích thước bóng bán dẫn giúp giảm điện năng tiêu thụ và tăng tốc độ xử lý.
- Power10 cũng sử dụng các kỹ thuật tiên tiến khác như FinFET và gate-all-around để tăng hiệu suất và giảm điện năng tiêu thụ.
- Single Chip Module: 1 Sockets Single Chip Module (SCM) sẽ được thiết kế với 2 Power10 Chip0 (với x core) và Power10 Chip1 (với 0 core). Ở SCM Power10 Chip0 sẽ là chip chính chứa Core và là nơi xử lý mọi tiến trình hoạt động của hệ thống. Đối với Power10 Chip1 sẽ không chứa Core nên nó sẽ không xử lý hoạt động tiến trình nào. Nó chỉ hỗ trợ giao tiếp một số card PCIe chuyển tiếp qua cho Chip0 xử lý.
- Dual Chip Module: Kiến trúc cũng tương tự như SCM nhưng khác ở chỗ là cả 2 Power Chip0 và Power Chip1 đều có Core xử lý và cả 2 điều có thể xử lỹ các tiến trình và điều khiển mọi hoạt động của hệ thống thông qua số core của chip để phân bổ, tối ưu tài nguyên nâng cao hiệu suất phù hợp với các hệ thống cần perfomance lớn.
Power10 hỗ trợ ST, SMT2, SMT4, SMT8: Đa luồng đồng thời (SMT) là công nghệ bộ xử lý cho phép nhiều luồng lệnh (luồng) chạy đồng thời trên cùng một bộ xử lý vật lý, cải thiện thông lượng tổng thể. Đối với hệ điều hành, mỗi luồng phần cứng được coi như một bộ xử lý logic độc lập. Chế độ thực thi đơn luồng (ST) cũng được hỗ trợ.
Với giao diện PowerAXON, kết nối các lõi bộ xử lý hiện có với nhau, đồng thời có thể “kết nối” CPU với các chip khác, có thể đạt được băng thông cao hơn đáng kể. IBM tính toán lên tới 1 terabyte mỗi giây. Ngoài ra, giao diện hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau, cho phép nhiều ứng dụng có thể.
Ngoài ra, giao diện PowerAXON còn quản lý cái gọi là phân cụm bộ nhớ (Clustered Memory). Điều này có nghĩa là mỗi bộ xử lý có quyền truy cập vào vùng bộ nhớ của các bộ xử lý khác trong cùng mạng cũng như các mạng từ xa. So với các kỹ thuật khác, thời gian truy cập trong phạm vi nano giây có thể được thực hiện, giúp tăng khả năng truy cập dữ liệu lên gấp 1000 lần so với các bộ xử lý cạnh tranh.
SMP fabric interconnect (PowerAXON)
- A-bus: Công nghệ cho phép kết nối 2 processors khác máy chủ bằng một cable.
- X-bus: Công nghệ cho phép kết nối 2 processors trên một board.
- OpenCAPI: Công nghệ cho phép các thành phần giao tiếp một cách hiệu quả và hỗ trợ tính nhất quán bộ nhớ giữa CPU và các accelerator khác
- NVLink: Công nghệ được sử dụng để cung cấp sự nhất quán bộ nhớ giữa CPU Power10 và các accelerator khác như GPU
3. Family Series IBM Power System 10
a. IBM Power System S1014
Tổng quan:
IBM Power S1014 hỗ trợ:
- 8 Power 10 Core
- 1 TB system memory
- 102.4 TB NVMe storage
- 1 Single-chip module (ioSCM) processor
- 8 DDIMM memory slots
- 4 slots hỗ trợ PCIe Gen5 adapters
- 1 slot hỗ trợ PCIe Gent4 adapter
- Slots có thể hỗ trợ tương thích với các adapter phỗ biến như: LAN, Fibre Channel, SAS, USB,....
System Design:
ioSCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
b. IBM Power System S1022s
Tổng quan:
IBM Power S1022s hỗ trợ:
- 16 Power 10 Core
- 2 TB system memory
- 51.2 TB NVMe storage
- 1 hoặc 2 Single-chip module (ioSCM) processors
- 16 DDIMM memory slots
- 8 slots hỗ trợ PCIe Gen5 adapters
- 2 slot hỗ trợ PCIe Gent4 adapter
- Slots có thể hỗ trợ tương thích với các adapter phỗ biến như: LAN, Fibre Channel, SAS, USB,....
System Design:
ioSCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
c. IBM Power System S1022
Tổng quan:
IBM Power S1012 hỗ trợ:
- 40 Power 10 Core
- 4 TB system memory
- 51.2 TB NVMe storage
- 1 hoặc 2 dual-chip module (DCM) processors
- 32 DDIMM memory slots
- 8 slots hỗ trợ PCIe Gen5 adapters
- 2 slot hỗ trợ PCIe Gent4 adapter
- Slots có thể hỗ trợ tương thích với các adapter phỗ biến như: LAN, Fibre Channel, SAS, USB,....
System Design:
DCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
d. IBM Power System S1024
Tổng quan:
IBM Power S1024 hỗ trợ:
- 48 Power 10 Core
- 8 TB system memory
- 102.4 TB NVMe storage
- 1 hoặc 2 dual-chip module (DCM) processors
- 32 DDIMM memory slots
- 8 slots hỗ trợ PCIe Gen5 adapters
- 2 slot hỗ trợ PCIe Gent4 adapter
- Slots có thể hỗ trợ tương thích với các adapter phỗ biến như: LAN, Fibre Channel, SAS, USB,....
System Design:
DCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
e. IBM Power System E1050
Tổng quan:
IBM Power E1050 hỗ trợ:
- 96 Power 10 Core
- 16 TB system memory
- 64 TB NVMe storage
- 2,3 hoặc 4 dual-chip module (DCM) processors
- 64 DDIMM memory slots
- 8 slots hỗ trợ PCIe Gen5 adapters
- 9 slot hỗ trợ PCIe Gent4 adapter
- Slots có thể hỗ trợ tương thích với các adapter phỗ biến như: LAN, Fibre Channel, SAS, USB,....
System Design:
DCM Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
f. IBM Power System E1080
Tổng quan:
IBM Power E1080 gồm System Nodes và 1 System Control Unit
IBM Power E1080 hỗ trợ:
- 4 System Nodes
- 240 Power 10 Core
- 64 TB system memory
- 16 I/O Expansion Drawers
- 5U rack units
- 4 socket cho single-chip module (SCM) processors
- 64 DDIMM memory slots
- Up to 32 PCIe Gen5 slots adapters, 8 per System Node
- Slots có thể hỗ trợ tương thích với các adapter phỗ biến như: LAN, Fibre Channel, SAS, USB,....
System Node Design:
System Control Unit Design:
System Rack Design:
Processors Options
Memory Options
PCIe Slots
Bài tiếp theo mình sẽ viết với chủ đề tiếp theo: [CHAP-02] Introduction AIX Virtualization, VIO Server and Management
Mong mọi người mong chờ nhé.
END
Attachments
Last edited: