HanaLink
Moderator
Allied Telesis Autonomous Wave Control (AWC) là một công nghệ mạng tiên tiến giúp cải tiến đáng kể về hiệu suất và kết nối của mạng không dây. AWC có thể tự động giảm thiểu khoảng cách vùng phủ sóng và giảm nhiễu cho thiết bị iWireless Access Point (AP) cũng như đáp ứng các thay đổi cấu hình mạng và nhu cầu băng thông từ thiết bị người dùng. AWC được tích hợp chặt chẽ với Allied Telesis Autonomous Management Framework (AMF) và được quản lý bởi Vista Manager EX.
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách cấu hình AWC để quản trị các thiết bị AP trong hệ thống.
I. Thêm AWC Plug-in vào Vista Manager EX
Truy cập vào Vista Manager EX, vào mục System Management > Plugins và chọn Add Plugin:
Các bạn điền thông tin Server URL dưới dạng https://<ip-awc>:5443/wireless_plugin và chọn Verify Connection:
Kiểm tra thông tin và chọn Save:
Như vậy mình đã thêm thành công AWC Plug-in, sau đây là phần cấu hình AP và AWC.
II. Cấu hình AP kết nối với mạng AMF
Trong đó ta sẽ quy hoạch thông tin trên AP-TQ6602 các thông tin sau:
Truy cập GUI của AP, sau đó vào phần Settings > System > Network để cấu hình IP và Gateway cho AP sau đó chọn Save & Apply (sau đó có thể bạn sẽ cần đăng nhập lại):
Vào mục Settings > LAN, tại mục VLAN Configuration các bạn Enable phần Management VLAN Tag và chọn VLAN ID cho nó và chọn Save & Apply, khi đó các bạn sẽ bị Disconnect với AP:
Trên Switch ATx530L các bạn cấu hình Class AP để AP được cắm vào sẽ có thể tham gia vào AMF đồng thời cấu hình mode trunk để trunk VLAN quản trị đã được cấu hình trên AP và VLAN để cấp Wifi cho người dùng:
Để kiểm tra xem AP đã tham gia vào AMF chưa ta truy cập vào Master và dùng lệnh show atmf guests để kiểm tra:
Hoặc bạn cũng có thể kiểm tra trên Vista Manager EX nhé:
III. Cấu hình AWC
1. Cấu hình Management Group
Truy cập vào GUI của Vista Manager EX, vào mục AWC Plug-in > Wireless Configuration > Management Group và chọn Create:
Sau đó điền tên của Group, chọn Network Name và AMF Area của AP đang muốn cấu hình (do hiện tại mình chỉ dùng 1 AMF area nên sẽ chọn local nhé) và chọn Save:
2. Cấu hình AP Settings
Vào mục AWC Plug-in > Wireless Configuration > AP Settings, chọn vào bánh răng cưa góc phải và chọn Registration from Guest Node:
Sổ chọn Management Group vừa được tạo, tích chọn AP muốn cấu hình và chọn Add:
Như vậy bạn đã add thành công AP vào Vista Manager EX, bạn cũng có thể đổi tên cho thiết bị khi chọn vào hình Bút chì Edit:
3. Cấu hình AP Profile
Vào mục AWC Plug-in > Wireless Configuration > AP Profile và chọn Create:
Chọn Country, dòng AP và OK (lưu ý những thông tin này không thể sửa nên trường hợp bạn muốn thay đổi thì cần tạo mới, và 1 AP Profile chỉ cấu hình quản trị cho các dòng AP giống nhau):
Trong phần cấu hình Profile, các bạn chọn theo các thông tin sau:
Sau đó bạn chọn Save:
4. Assign AP Profile cho AP
Vào phần AP Settings, tích chọn vào AP muốn cấu hình, chọn bánh răng cưa góc phải và sổ chọn Assign AP Profile
Chọn đúng AP Profile, kiểm tra thông tin cấu hình và chọn Save:
Sau đó AP sẽ chuyển sang trạng thái Searching, chúng ta sẽ chờ để nó chuyển sang trạng thái Managed nghĩa là đã nhận thông tin cấu hình (các bạn nhớ reload lại trang nhé)
Kiểm tra kết nối:
>>>>>
Chúc mọi người thành công :">
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách cấu hình AWC để quản trị các thiết bị AP trong hệ thống.
I. Thêm AWC Plug-in vào Vista Manager EX
Truy cập vào Vista Manager EX, vào mục System Management > Plugins và chọn Add Plugin:

Các bạn điền thông tin Server URL dưới dạng https://<ip-awc>:5443/wireless_plugin và chọn Verify Connection:

Kiểm tra thông tin và chọn Save:

Như vậy mình đã thêm thành công AWC Plug-in, sau đây là phần cấu hình AP và AWC.

II. Cấu hình AP kết nối với mạng AMF

Trong đó ta sẽ quy hoạch thông tin trên AP-TQ6602 các thông tin sau:
- IP: 192.168.1.230/24
- Gateway: 192.168.1.1/24
- VLAN quản trị: VLAN 1
- VLAN cấp Wifi: VLAN 199

Truy cập GUI của AP, sau đó vào phần Settings > System > Network để cấu hình IP và Gateway cho AP sau đó chọn Save & Apply (sau đó có thể bạn sẽ cần đăng nhập lại):

Vào mục Settings > LAN, tại mục VLAN Configuration các bạn Enable phần Management VLAN Tag và chọn VLAN ID cho nó và chọn Save & Apply, khi đó các bạn sẽ bị Disconnect với AP:

Trên Switch ATx530L các bạn cấu hình Class AP để AP được cắm vào sẽ có thể tham gia vào AMF đồng thời cấu hình mode trunk để trunk VLAN quản trị đã được cấu hình trên AP và VLAN để cấp Wifi cho người dùng:
Code:
ATx530L#configure terminal
ATx530L(config)#atmf guest-class TQ6602
ATx530L(config-atmf-guest)#modeltype tq
ATx530L(config-atmf-guest)#username manager password friend
ATx530L(config-atmf-guest)#discovery static
ATx530L(config-atmf-guest)#exit
ATx530L(config)#interface port1.0.3
ATx530L(config-if)#thrash-limiting action none
ATx530L(config-if)#switchport mode trunk
ATx530L(config-if)#switchport trunk allowed vlan add 1,199
ATx530L(config-if)#switchport trunk native vlan none
ATx530L(config-if)#switchport atmf-guestlink class TQ6602 ip 192.168.1.230

Hoặc bạn cũng có thể kiểm tra trên Vista Manager EX nhé:

III. Cấu hình AWC
1. Cấu hình Management Group
Truy cập vào GUI của Vista Manager EX, vào mục AWC Plug-in > Wireless Configuration > Management Group và chọn Create:

Sau đó điền tên của Group, chọn Network Name và AMF Area của AP đang muốn cấu hình (do hiện tại mình chỉ dùng 1 AMF area nên sẽ chọn local nhé) và chọn Save:

2. Cấu hình AP Settings
Vào mục AWC Plug-in > Wireless Configuration > AP Settings, chọn vào bánh răng cưa góc phải và chọn Registration from Guest Node:

Sổ chọn Management Group vừa được tạo, tích chọn AP muốn cấu hình và chọn Add:

Như vậy bạn đã add thành công AP vào Vista Manager EX, bạn cũng có thể đổi tên cho thiết bị khi chọn vào hình Bút chì Edit:

3. Cấu hình AP Profile
Vào mục AWC Plug-in > Wireless Configuration > AP Profile và chọn Create:

Chọn Country, dòng AP và OK (lưu ý những thông tin này không thể sửa nên trường hợp bạn muốn thay đổi thì cần tạo mới, và 1 AP Profile chỉ cấu hình quản trị cho các dòng AP giống nhau):

Trong phần cấu hình Profile, các bạn chọn theo các thông tin sau:
- Profile Configuration: đặt tên cho Profile và chọn Management Group

- Basic Configiration:
- User Settings: Cấu hình tài khoản truy cập vào GUI của từng thiết bị AP (trường hợp nếu Disable ta sẽ dùng tài khoản hiện tại của AP)
- Timezone và NTP Client: Cấu hình Time cho thiết bị AP
- Syslog Client: Cấu hình thông tin Syslog
- SNMP Agent: Cấu hình SNMP cho AP
- MAC Address List: Cấu hình các địa chỉ MAC được truy cập vào AP
- LED: Enable cho phép hiển thị đèn tín hiệu trên thiết bị
- Virtual IP Address for Active Portal: Cấu hình IP Portal cho AP khi người dùng truy cập

- Radio Configuration: Đối với dòng TQ6602 hỗ trợ cấu hình 2 Radio, ở đây mình sẽ cấu hình để Radio 1 phát tín hiệu 2.4GHz và Radio 2 sẽ phát tín hiệu 5GHz (Chuyển đổi giữa 2 Radio ở góc trên bên phải)
Thông số | Radio 1 | Radio 2 | Chức năng |
---|---|---|---|
Radio Transmission | Enable | Enable | Chỉ định có truyền và nhận sóng vô tuyến trong băng tần đã chọn hay không. |
Mode | b/g/n/ax | a/n/ac/ax | Chỉ định các Giao thức không dây sẽ sử dụng. |
Bandwidth | 40MHz | 40MHz | Chỉ định băng thông để sử dụng. IEEE 802.11ac và IEEE 802.11n có thể kết hợp hai hoặc bốn kênh liền kề để tạo thành một kênh lớn 40MHz hoặc 80MHz. |
Use Conditions | Always | Always | Chọn "Always" để luôn sử dụng tính năng không dây. Chọn "Only Emergency " để chỉ sử dụng băng tần radio ở chế độ khẩn cấp. |
Wireless Client Isolation | Disable | Disable | Chỉ định có chặn giao tiếp giữa các máy khách không dây được kết nối với cùng một VAP hay không. |
Airtime Fairness | Disable | Disable | Chỉ định xem có cung cấp cho mỗi khách hàng một lượng thời gian phát sóng bằng nhau bất kể tốc độ của khách hàng hay không. |
Auto Channel Selection | All | All | Chỉ định các kênh sẽ sử dụng. Tất cả các kênh sẽ mặc định được chọn. |
Maximum Wireless Clients | 200 | 200 | Chỉ định số lượng máy khách tối đa có thể kết nối với các AP. Với dòng TQ6602 hỗ trợ tối đa là 320. |
Fixed Tx Rate | 11 Mbps | 6 Mbps | Chỉ định tốc độ truyền phát sóng IEEE 802.3. |
Legacy Rate Sets | All | All | Chỉ định tốc độ hợp lệ để sử dụng khi IEEE 802.11b/g hoặc IEEE 802.11a đang được sử dụng. |
RTS Threshold | Disable | Disable | Để truyền các gói RTS ở chế độ IEEE 802.11b/g/a, nếu trường hợp muốn sử dụng ta cần chỉ định kích thước tối thiểu của các gói Tx. Mặc định 2347 nghĩa là Disable. |
Band Steering | Enable | Enable | Chỉ định ưu tiên kết nối 5GHz khi người dùng kết nối để giảm tắt nghẽn 2GHz (không cấu hình chung với tính năng CB). |
Wi-Fi Multimedia (WMM) | Enable | Enable | Chỉ định mức độ ưu tiên của tín hiệu âm thanh, video và giọng nói. |
APSD | Disable | Disable | Chỉ định xem có sử dụng APSD (Phân phối tiết kiệm điện tự động) hay không. Kích hoạt APSD có thể giảm mức tiêu thụ điện năng của thiết bị di động (VoIP) và do đó tăng tuổi thọ pin. Thiết bị di động cũng phải hỗ trợ APSD (U-APSD). |
Neighbor AP Detection | Enable | Enable | Chỉ định có phát hiện các AP lừa đảo trong băng tần vô tuyến hay không. Khi được bật, các AP phát hiện sóng vô tuyến của các AP được AWC quản lý (hay không quản lý) sử dụng cùng băng tần không dây gần đó và phát hiện bằng tính năng IDS/IPS và AWC không dây. |
MU-MIMO | Enable | Enable | Chỉ định tính năng gửi/nhận gói dữ liệu đồng thời tới nhiều thiết bị trong mạng, trên những kết nối khác nhau. |


- VAP (Multiple SSID) Configuration:
Item Name | Radio 1 VAP 1 | Radio 2 VAP 1 | Description |
---|---|---|---|
VAP Status | Enable | Enable | Chỉ định một trong các "Enable", "Disable" hoặc "Emergency". Trạng thái của VAP1 luôn là "Enable" khi "Use Conditions" trong phần "Radio Configuration" được đặt thành "Always". |
VLAN ID | 170 | 170 | Chỉ định VLAN ID được sử dụng để liên lạc giữa VAP và các máy khách được liên kết. Lưu ý cần chỉ định VLAN ID khác với VLAN quản lý của AP. |
SSID | Demo-2.4GHz | Demo-5GHz | Chỉ định một SSID (tên mạng) để sử dụng trên VAP. |
Broadcast SSID | Enable | Enable | Chỉ định có phát SSID trên VAP hay không. |
Security | WPA Personal | WPA Personal | Chỉ định một phương thức bảo mật cho VAP. |
Security Key (WPA-PSK) | Securityzone! | Securityzone! | Chỉ định khóa mã hóa cho VAP. Đây cũng sẽ là mật khẩu để người dùng truy cập được Wifi. |
WPA Versions | WPA2 | WPA2 | Chỉ định phiên bản WPA để sử dụng trên VAP. |
Encryption Protocol | CCMP | CCMP | Chỉ định một giao thức mã hóa để sử dụng trên VAP. |
Management Frame Protection | Enable | Enable | Chỉ định có bảo vệ các khung quản lý khỏi bị nghe lén và giả mạo hay không. |
Broadcast Key Refresh Rate | 0 | 0 | Chỉ định một khoảng thời gian để làm mới khóa quảng bá được gửi tới các máy khách trên VAP. Việc chỉ định "0" sẽ ngăn khóa làm mới. |
Captive Portal | Disable | Disable | Chỉ định có sử dụng tính năng Captive Portal trên VAP hay không. |
MAC Access Control | Disable | Disable | Chỉ định có sử dụng Kiểm soát truy cập MAC trên VAP hay không. |
Fast Roaming | Disable | Disable | Chỉ định có sử dụng Chuyển vùng nhanh của máy khách không dây hay không. Trong trường hợp Enable tính năng này, bạn cần cấu hình Enable các thông số tương ứng. Có thểtham khảo lấy AES Key (128 bit HEX) tại ĐÂY. |
Inactivity Timer | 900 | 900 | Chỉ định độ trễ trước khi ngắt kết nối ứng dụng khách biến mất mà không thông báo cho các AP. |
Association Advertisement | Disable | Disable | Chỉ định có sử dụng Association Advertisement hay không. |
DTIM Period | 5 | 5 | Chỉ định tần suất chèn DTIM vào đèn hiệu của AP (cứ sau 1 đến 255 đèn hiệu). |
Proxy ARP | Disable | Disable | Chỉ định có sử dụng Proxy ARP hay không. |


Sau đó bạn chọn Save:

4. Assign AP Profile cho AP
Vào phần AP Settings, tích chọn vào AP muốn cấu hình, chọn bánh răng cưa góc phải và sổ chọn Assign AP Profile

Chọn đúng AP Profile, kiểm tra thông tin cấu hình và chọn Save:

Sau đó AP sẽ chuyển sang trạng thái Searching, chúng ta sẽ chờ để nó chuyển sang trạng thái Managed nghĩa là đã nhận thông tin cấu hình (các bạn nhớ reload lại trang nhé)

Kiểm tra kết nối:


Chúc mọi người thành công :">
Attachments
-
129.1 KB Views: 0
-
26.3 KB Views: 0
-
62.7 KB Views: 0
-
140.9 KB Views: 0
-
47.5 KB Views: 0
-
121 KB Views: 0
-
32.2 KB Views: 0
-
134.6 KB Views: 0
-
117.5 KB Views: 0
-
30.5 KB Views: 0
-
240.3 KB Views: 0
-
51.8 KB Views: 0
-
68.7 KB Views: 0
Last edited: