Mục lục:
I. Giới thiệu
1. Router là gì?2. Switch là gì?
II. Các chế độ làm việc trên Router và Switch
1. User EXEC mode (>)2. Privileged EXEC mode (#)
3. Global Configuration mode (config)#
4. Interface Configuration mode (config-if)#
III. Cấu hình cơ bản trên Router
IV. Cấu hình cơ bản trên Switch
V. Kết luận
Tài liệu tham khảo
I. Giới thiệu
1. Router là gì?
Router: là thiết bị định tuyến, hoạt động ở tầng 3 (Network Layer) của mô hình OSI. Nhiệm vụ chính của router là chuyển tiếp các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau. Router xác định đường đi tốt nhất cho dữ liệu dựa trên các giao thức định tuyến như OSPF, EIGRP, BGP.
Chức năng chính:
- Kết nối các mạng LAN với nhau hoặc kết nối mạng LAN với mạng WAN.
- Quản lý lưu lượng mạng, đảm bảo dữ liệu được chuyển đến đúng đích.
- Cung cấp các dịch vụ bảo mật như tường lửa, VPN.
2. Switch là gì?
Switch: là thiết bị chuyển mạch, hoạt động ở tầng 2 (Data Link Layer) của mô hình OSI. Switch kết nối các thiết bị trong cùng một mạng LAN, chuyển tiếp các gói dữ liệu dựa trên địa chỉ MAC.
Chức năng chính:
- Kết nối các thiết bị trong mạng LAN, như máy tính, máy in, và các thiết bị khác.
- Tăng hiệu suất mạng bằng cách giảm xung đột dữ liệu.
- Hỗ trợ VLAN để phân chia mạng thành các phân đoạn nhỏ hơn, tăng cường bảo mật và quản lý.
II. Các chế độ làm việc trên Router và Switch
1. User EXEC mode (>)
Đây là chế độ cơ bản, cho phép người dùng thực hiện các lệnh giám sát và kiểm tra thông tin hệ thống. Trong chế độ này, ta chỉ có thể xem thông tin, không thể thay đổi cấu hình.
2. Privileged EXEC mode (#)
Đây là chế độ có quyền truy cập cao hơn, cho phép người dùng thực hiện tất cả các lệnh, bao gồm cả thay đổi cấu hình và quản lý hệ thống. Để vào chế độ này từ chế độ User EXEC, bạn sử dụng lệnh enable.
3. Global Configuration mode (config)#
Đây là chế độ cho phép bạn thực hiện các thay đổi cấu hình trên toàn bộ hệ thống. Ta có thể truy cập chế độ này từ chế độ Privileged EXEC bằng lệnh configure terminal.
4. Interface Configuration mode (config-if)#
Đây là chế độ con của chế độ Global Configuration, dùng để cấu hình các giao diện mạng cụ thể (ví dụ: cổng mạng). Ta có thể truy cập chế độ này bằng cách nhập lệnh liên quan đến giao diện trong chế độ Global Configuration, chẳng hạn như interface GigabitEthernet 0/0.
III. Cấu hình cơ bản trên Router
Mô hình thực nghiệm:
Đặt tên cho Router:
hostname [Router_Name]
Đặt mật khẩu cho Privileged EXEC mode:
enable secret [password]
Đặt mật khẩu cho console:
line console 0
password [password]
login
Đặt mật khẩu cho các kết nối VTY (Telnet/SSH):
line vty 0 4
password [password]
login
Mã hoá các password trong file cấu hình:
service password-encryption
Kết quả sau khi cấu hình các loại password cho router và tiến hành mã hoá:
Ta thấy mật khẩu sau khi được mã hoá đã đã trở thành dạng khác:
Cấu hình địa chỉ IP cho interface:
interface [interface_name]
ip address [address_IP] [Subnet_Mask]
no shutdown
Kết quả sau cấu hình ip cho interface:
Lưu cấu hình:
write memory //hoặc
copy running-config startup-config
Kết quả sau khi lưu cấu hình:
Xoá cấu hình và khởi động lại router:
write erase // xoá cấu hình
reload // khởi động lại
IV. Cấu hình cơ bản trên Switch
Mô hình thực nghiệm:
Đặt tên cho Switch:
hostname [switch_name]
Đặt mật khẩu cho Privileged EXEC mode:
enable secret [password]
Đặt mật khẩu cho console:
line console 0
password [password]
login
Đặt mật khẩu cho các kết nối VTY (Telnet/SSH):
line vty 0 4
password [password]
login
Mã hóa các password trong file cấu hình:
service password-encryption
Kết quả sau khi cấu hình các loại password cho router và tiến hành mã hoá:
Ta thấy mật khẩu sau khi được mã hoá đã đã trở thành dạng khác:
Tạo VLAN:
vlan 10
name VLAN10
VLAN 20:
vlan 20
name VLAN20
Gán cổng F0/1 vào VLAN 10:
interface F0/1
switchport mode access
switchport access vlan 10
Gán cổng F0/2 vào VLAN 20:
interface F0/2
switchport mode access
switchport access vlan 20
Kết quả sau khi cấu hình vlan:
Ta thấy vlan được cấu hình thành công cho interface:
Cấu hình trunking giữa hai Switch:
interface F0/3
switchport mode trunk
switchport trunk allowed vlan 10,20
Lưu cấu hình đã thực hiện:
write memory
Kết quả sau khi cấu hình trunk:
Cấu hình trunk thành công:
Để kết nối tới route ta cần cấu hình thêm route:
kết quả:
V. Kết luận
Qua bài viết này mình tổng hợp các câu lệnh thường dùng cho router và switch nhằm giúp nắm vững các kỹ năng cần thiết để quản lý thiết bị mạng. Bạn đã thực hiện cấu hình bảo mật bằng cách đặt mật khẩu cho các chế độ truy cập và mã hóa chúng, thiết lập kết nối IP, cũng như kiểm tra kết nối thành công qua lệnh ping. Việc sử dụng VLAN giúp quản lý lưu lượng mạng hiệu quả hơn, trong khi trunking mở rộng VLAN giữa các switch. Cuối cùng, cấu hình được lưu lại để đảm bảo các thay đổi có thể duy trì sau khi khởi động lại thiết bị.
Tài liệu tham khảo
Switch và Router
Catalyst 4500 Series Switch Cisco IOS Software Configuration Guide, 12.2(25)EW
- Kết nối các mạng LAN với nhau hoặc kết nối mạng LAN với mạng WAN.
- Quản lý lưu lượng mạng, đảm bảo dữ liệu được chuyển đến đúng đích.
- Cung cấp các dịch vụ bảo mật như tường lửa, VPN.
hostname [Router_Name]
enable secret [password]
line console 0
password [password]
login
password [password]
login
line vty 0 4
password [password]
login
password [password]
login
service password-encryption
interface [interface_name]
ip address [address_IP] [Subnet_Mask]
no shutdown
ip address [address_IP] [Subnet_Mask]
no shutdown
write memory //hoặc
copy running-config startup-config
copy running-config startup-config
write erase // xoá cấu hình
reload // khởi động lại
reload // khởi động lại
hostname [switch_name]
enable secret [password]
line console 0
password [password]
login
password [password]
login
line vty 0 4
password [password]
login
password [password]
login
service password-encryption
vlan 10
name VLAN10
name VLAN10
vlan 20
name VLAN20
name VLAN20
interface F0/1
switchport mode access
switchport access vlan 10
switchport mode access
switchport access vlan 10
interface F0/2
switchport mode access
switchport access vlan 20
switchport mode access
switchport access vlan 20
interface F0/3
switchport mode trunk
switchport trunk allowed vlan 10,20
switchport mode trunk
switchport trunk allowed vlan 10,20
write memory