Lab 8.1 Cấu hình HSRP và Etherchannel
Etherchannel được sử dụng để group các port vật lý dựa trên giao thức LACP(IEEE) và PAgP (cisco).
Etherchannel là giao thức độc quyền của Cisco dùng để ghép nhiều đường link ethernet lại thành một đường truyền logical để tăng băng thông đường truyền lên.
Trong bài lab của mình thì được sử dụng theo PagP. Ở bài lab này được kết hợp thêm HSRP như bài 7.0 cấu hình tuy có khác chút, và sự thêm cả 1 host Windows Server 2012r2 từ ESXi.
I. Sơ đồ và yêu cầu của bài lab
1. Sơ đồ
- Bài lab sử dụng 2 Switch Layer 3
- 1 Switch L2 cùng được tạo từ router c3745
- 1 Windows 2012r2 từ ESXi, kết nối điều khiển monitor thông qua Remote Desktop
- Đầu ra của internet là Wifi, thông qua card Vmnet8
2. Yêu cầu của bài lab
- Cấu hình Ehternetchannel giữa 2 Core Switch là L3-Sw1 và L3-Sw2, để khi đứt 1 đường giữa L3-Sw1 và L3-Sw2 thì đường còn lại vẫn hoạt động để kết nối Sw1 và Sw2
- Cấu hình HSRP giữa 2 core Switch
- Cấu hình Routing để các PC trong mạng ping ra internet thông qua Sw1
- Khi Sw1 hư thì các PC vẫn đi internet được thông qua Sw2
- Khi Sw1 phục hồi thì PC sẽ đi internet thông qua Sw1 lại như cũ
II. Triển khai bài lab cấu hình HSRP với Ehternetchannel
1. Cấu hình cơ bản
- Router R1
Mã:
R1(config)#interface f0/0
R1(config-if)#ip address DHCP // xin cấp ip address từ ISP giả lập
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#int f0/1
R1(config-if)#ip add 172.16.10.1 255.255.255.252
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#int f1/0
R1(config-if)#ip add 172.16.11.1 255.255.255.252
R1(config-if)#no shutdown
- Routing R1
Mã:
R1(config)#ip sla 1 // Kiểm tra Sw1
R1(config-ip-sla)#icmp-echo 172.16.11.2
R1(config-ip-sla-echo)#frequency 5
R1(config-ip-sla-echo)#exit
R1(config)#ip sla schedule 1 start-time now life forever
R1(config)#track 10 rtr 1
R1(config-track)#exit
R1(config)#ip route 192.168.11.0 255.255.255.0 172.16.11.2 track 10
R1(config)#ip route 192.168.10.0 255.255.255.0 172.16.11.2 track 10
R1(config)#ip route 192.168.11.0 255.255.255.0 172.16.12.2 10
R1(config)#ip route 192.168.10.0 255.255.255.0 172.16.12.2 10
- NAT R1: Do bài lab này mình gắn vào card mạng Vmnet8 nên không cần phải cấu hình NAT nữa
- L3-Sw1
Mã:
L3-SW1#vlan database
L3-SW1(vlan)#vlan 1
VLAN 1 modified:
L3-SW1(vlan)#vlan 2 name Host
VLAN 2 modified:
Name: Host
L3-Sw1(config)#int f0/0
L3-Sw1(config-if)#ip add 172.16.10.2 255.255.255.252
L3-Sw1(config-if)#no shutdown
L3-Sw1(config-if)#int f1/2
L3-Sw1(config-if)#sw trunk encapsulation dot1q
L3-Sw1(config-if)#sw mode trunk
L3-Sw1(config-if)#exit
L3-Sw1(config)#ip routing
L3-Sw1(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.10.1
- L3-Sw2
Mã:
L3-Sw2#vlan database
L3-Sw2(vlan)#vlan 1
VLAN 1 modified:
L3-Sw2(vlan)#vlan 2 name Host
VLAN 2 modified:
Name: Host
L3-Sw2(config)#int f0/0
L3-Sw2(config-if)#ip add 172.16.11.2 255.255.255.0
L3-Sw2(config-if)#no shutdown
L3-Sw2(config-if)#int f1/2
L3-Sw2(config-if)#sw trunk encapsulation dot1q
L3-Sw2(config-if)#sw mode trunk
L3-Sw2(config-if)#exit
L3-Sw2(config)#ip routing
L3-Sw2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.11.1
- L2-Sw1
Mã:
L2-SW1#vlan database
% Warning: It is recommended to configure VLAN from config mode,
as VLAN database mode is being deprecated. Please consult user
documentation for configuring VTP/VLAN in config mode.
L2-SW1(vlan)#vlan 1
VLAN 1 modified:
L2-SW1(vlan)#vlan 2 name Host
VLAN 2 modified:
Name: Host
L2-SW1(vlan)#exit
L2-SW1#conf t
L2-SW1(config)#int f1/2
L2-SW1(config-if)#sw access vlan 1
L2-SW1(config-if)#int f1/3
L2-SW1(config-if)#sw access vlan 2
- Ethernetswitch-1: Để hiệu chỉnh như ban đầu tức là e0, e1 mode access vlan 1
- PC:
Mã:
PC-1> ip 192.168.20.131/24 192.168.20.250
Checking for duplicate address...
PC1: 192.168.11.1 255.255.255.0 gateway 192.168.11.250
- WinSv: Windows2012r2
2. Cấu hình Ethernetchannel cho L3-Sw1 và L3-Sw2
Cấu hình bó 2 cổng f1/0 và f1/1 của cả 2 L3-Sw1 và 2, cấu hình phải đồng bộ từ 2 Sw. Sau khi đã cấu hình được Etherchannel thì đặt chúng ở mode trunk -> thực hiện nhiệm vụ
- L3-Sw1
Mã:
L3-Sw1(config)#interface range f 1/0 - 1
L3-Sw1(config-if-range)#channel-group 1 mode on
L3-Sw1(config)#interface port-channel 1
L3-Sw1(config-if)#switchport mode trunk
- L3-Sw2
Mã:
L3-Sw2(config)#interface range f 1/0 - 1
L3-Sw2(config-if-range)#channel-group 1 mode on
L3-Sw2(config)#interface port-channel 1
L3-Sw2(config-if)#switchport mode trunk
- Kiểm tra lại
Mã:
L3-SW1#show etherchannel summary
Flags: D - down P - in port-channel
I - stand-alone s - suspended
R - Layer3 S - Layer2
U - in use
Group Port-channel Ports
-----+------------+-----------------------------------------------------------
1 Po1(SU) Fa1/0(P) Fa1/1(P)
Thông tin ở trên cho thấy ta đã cấu hình thành công
3. Cấu hình HSRP cho L3-Sw1 và L3-Sw2
- L3-Sw1
Mã:
L3-Sw1(config)#interface vlan 1
L3-Sw1(config-if)#ip add 192.168.19.100 255.255.255.0
L3-Sw1(config-if)#no shutdown
L3-Sw1(config-if)#exit
L3-Sw1(config)#interface vlan 2
L3-Sw1(config-if)#ip add 192.168.20.100 255.255.255.0
L3-Sw1(config-if)#no shutdown
L3-Sw1(config)#track 20 interface f0/0 line-protocol
L3-Sw1(config)#interface vlan 1
L3-Sw1(config-if)#standby 1 ip 10.123.10.250
L3-Sw1(config-if)#standby 1 priority 200
L3-Sw2(config-if)#standby 1 track 10 decrement 101
L3-Sw1(config-if)#standby 1 preempt
L3-Sw1(config)#interface vlan 2
L3-Sw1(config-if)#standby 2 ip 10.123.10.250
L3-Sw1(config-if)#standby 2 priority 200
L3-Sw2(config-if)#standby 2 track 10 decrement 101
L3-Sw1(config-if)#standby 2 preempt
- L3-Sw2
Mã:
L3-Sw1(config)#interface vlan 1
L3-Sw1(config-if)#ip add 192.168.19.101 255.255.255.0
L3-Sw1(config-if)#no shutdown
L3-Sw1(config-if)#exit
L3-Sw1(config)#interface vlan 2
L3-Sw1(config-if)#ip add 192.168.20.101 255.255.255.0
L3-Sw1(config-if)#no shutdown
L3-Sw1(config)#interface vlan 1
L3-Sw1(config-if)#standby 1 ip 192.168.19.250
L3-Sw1(config-if)#standby 1 preempt
L3-Sw1(config)#interface vlan 2
L3-Sw1(config-if)#standby 2 ip 192.168.20.250
L3-Sw1(config-if)#standby 2 preempt
- Có thể kiểm tra lại qua lệnh
Mã:
L3-SW1#show standby brief
P indicates configured to preempt.
|
Interface Grp Prio P State Active Standby Virtual IP
Vl1 1 200 P Active local 192.168.19.101 192.168.19.250
Vl2 2 200 P Active local 192.168.20.101 192.168.20.250
L3-SW2#show standby brief
P indicates configured to preempt.
|
Interface Grp Prio P State Active Standby Virtual IP
Vl1 1 100 P Standby 192.168.19.100 local 192.168.19.250
Vl2 2 100 P Standby 192.168.20.100 local 192.168.20.250
4. Kiểm tra các yêu của bài Lab
- Test khi xảy ra sự cố đứt một đường trong port-channel 1 thì đường kia vẫn hoạt động
- PC-1 và WinSv đi ra mạng thông qua L3-Sw1
- Thử khi L3-Sw1 down
- Sau khi L3-Sw1 phục hồi, nó sẽ lên nắm quyền Active lại
Sửa lần cuối:
Bài viết liên quan
Bài viết mới