Tập Lệnh Và Cấu Hình Các Thông Tin Cơ Bản Trên Router Và Switch
I. ROUTER
1. Cài đặt những thông số cơ bản của Router
- Enable: để truy cập vào router
- Configure terminal: Bật chế độ cấu hình cho router
- Host “name”: đặt tên cho router
- Enable secret “password”: đặt mật khẩu cho router
- No ip domain-lookup: không cho router dịch các địa chỉ không quen thuộc thành địa chỉ IP

- Sử dụng lệnh để đổi tên router cũng như mật khẩu

- Tiến hành thử nghiệm mật khẩu
- Cấu hình cổng Gigabit Ethernet trên router
- Interface gigabitethernet “port”: truy cập vào port để cấu hình
- ip address “ip mask”: đổi ip cho port
- no shutdown: lưu lại thông tin đã đổi

- Có thể sử dung lệnh “show interface” :để xem các thông tin

2. Cấu hình định tuyến tĩnh
- ip route prefix mask { net-address destination | subnet mask destination | gateway}
- Thử nghiệm
- Ta có 2 router có các địa chỉ ip như sau
- R1 (g0/0/1): 172.17.7.3/24
- R0 (g0/0/0): 172.17.7.2/24
- R0 (g0/0/1): 192.16.16.3/23
- Sử dụng ip route 192.16.16.0 255.255.254.0 172.17.7.2

- Sử dụng ping để kiểm tra

- Ta có thể sử dụng “no ip route” để bỏ cấu hinh định tuyến

3. Cấu hình định tuyến động
- Router ospf 1: câu lệnh dùng để cấu hình định tuyến dộng theo giao thức ospf, 1 là số ID tiến trình chỉ có giá trị trên router
- Ta có 2 router có các địa chỉ ip như sau
- R1 (g0/0/0): 172.17.7.3/24
- R1 (g0/0/1): 192.16.17.3/24
- R0 (g0/0/0): 172.17.7.2/24
- R0 (g0/0/1): 192.16.16.3/23
- Cấu hình trên R1

- Cấu hình trên R0

- Ta có thể sử dụng lên ping để kiểm tra hoặc bằng lệnh ”show ip route”

- Định tuyến ospf sẽ được gắp filter là O

II. Các hợp lênh cơ bản trên Switch
1. Một số lệnh show cơ bản
- Show running-config
- Show startup-config
- Show interface
- Show vlan brief
- Show ip interface brief
- Show mac address-table
2. Cấu hình Default Gateway
- Ip default-gateway “Ip address”
- Cấu hình vlan cho switch và gán địa chỉ ip cho port
- “vlan 5” : tạo vlan
- “Switchport mode access”: chuyển port này thành port access chỉ cho phép một vlan
- “Switchport mode trunk” : chuyển thành port trunk
- “switchport trunk allowed vlan ” cho phép nhiều vlan giúp dễ quản lý hơn

Bài viết liên quan
Bài viết mới