CCNA [Lab II-03] - (LAB) Tìm Hiểu Và Cấu Hình Giao Thức Dự Phòng Kết Nối (LACP)

thanhan1310

Intern

Cấu Hình Giao Thức Dự Phòng Kết Nối (LACP)​

- Tiếp tục với bài viết Lý Thuyết về Giao Thức Dự Phòng Kết Nối (LACP)
- Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình LACP trên thiết bị Switch Juniper

Sơ đồ mô hình
1743324773913.png

Mục tiêu, thiết lập được nhóm liên kết sử dụng LACP để gộp băng thông của nhiều interface thành một interface, tăng tính dự phòng và hiệu suất.

Đầu tiên ta tạo VLAN

set vlans VLAN10 vlan-id 10

1743324857050.png


Gán interface xe-0/0/1,2,3 vào Aggregated Ethernet Interface(ae0) và sử dụng giao thức LACP (802.3ad)

set interfaces xe-0/0/1 ether-options 802.3ad ae0
set interfaces xe-0/0/2 ether-options 802.3ad ae0
set interfaces xe-0/0/3 ether-options 802.3ad ae0


1743324863115.png


Chỉnh số lượng interface ae xuất hiện (ở đây mình để là 10 cổng)

set chassis aggregated-devices ethernet device-count 10

1743324874659.png


Thiết lập chế độ LACP là active và đặt tốc độ gửi gói tin LACP là fast (1s/lần)

set interfaces ae0 aggregated-ether-options lacp active periodic fast

1743324879243.png


Cấu hình trunk cho interface ae0 và thêm VLAN10 vào interface

set interfaces ae0 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces ae0 unit 0 family ethernet-switching vlan members VLAN10


1743324883275.png


Cấu hình access cho interface xe-0/0/0 và thêm VLAN10 vào interface

set interfaces xe-0/0/0 unit 0 family ethernet-switching interface-mode access
set interfaces xe-0/0/0 unit 0 family ethernet-switching vlan members VLAN10

1743324894033.png


Kiểm tra kết quả sau khi cấu hình

1743324938501.png


1743324946299.png


Thông số LACP khi cấu hình xong

SW1

1743324961494.png


SW2

1743324965964.png


PC1 ping thử PC2 và ngược lại

1743324970046.png


1743324974125.png


Thử tắt 1 interface trong LACP, để tắt ta dùng lệnh

set interfaces xe-0/0/1 disable

1743324983317.png


SW1

1743325008888.png


Ở đây ta có thể thấy interface xe-0/0/1 đã chuyển trạng thái Receive State từ Current thành Port disable và Mux State từ Collecting distributing thành Detached

SW2

1743325019272.png

Ở đây ta có thể thấy interface xe-0/0/1 đã chuyển trạng thái Receive State từ Current thành Default và Mux State từ Collecting distributing thành Detached


PC1 ping thử PC2 và ngược lại

1743325264110.png

1743325268134.png



Bật lại interface xe-0/0/1, dùng lệnh

delete interfaces xe-0/0/1 disable

1743325274588.png


SW1

1743325314514.png


SW2

1743325336250.png


Các interface đã về lại trạng thái bình thường
PC1 lại ping thử PC2 và ngược lại

1743325347007.png

1743325351637.png
 
Sửa lần cuối:
Back
Top