Ask question

Ask Questions and Get Answers from Our Community

Answer

Answer Questions and Become an Expert on Your Topic

Contact Staff

Our Experts are Ready to Answer your Questions

Linux LVM Redhat Enterprise Linux - Create, Extend LVM

l3g0n

Super Moderator
Joined
Dec 27, 2020
Messages
29
Reaction score
8
Points
3
LVM Redhat Enterprise Linux


1. Giới thiệu
LVM (Logical Volume Manager) là một công cụ quản lý đĩa mềm dẻo và mạnh mẽ trong Linux. Nó cho phép bạn dễ dàng quản lý dung lượng lưu trữ bằng cách tạo ra các lớp trừu tượng trên các ổ đĩa vật lý, giúp tăng cường sự linh hoạt trong việc quản lý, mở rộng và giảm dung lượng mà không cần thay đổi cấu trúc hệ thống file.

1736238334799.png

Các khái niệm cơ bản trong LVM

  1. Physical Volume (PV):
    • Là các thiết bị vật lý (như ổ đĩa, phân vùng) được sử dụng để lưu trữ dữ liệu.
    • PV được tạo ra từ ổ đĩa hoặc phân vùng bằng lệnh pvcreate.
  2. Volume Group (VG):
    • Tập hợp các Physical Volume, cung cấp một không gian lưu trữ lớn để quản lý.
    • VG được tạo bằng cách gộp nhiều PV.
  3. Logical Volume (LV):
    • Là các phân vùng logic được trích xuất từ Volume Group.
    • LV được xem như một ổ đĩa thông thường, có thể định dạng và gắn vào hệ thống file.
  4. Physical Extents (PE) và Logical Extents (LE):
    • Dữ liệu trong Volume Group được chia thành các khối nhỏ gọi là Physical Extents (PE).
    • Logical Extents (LE) là phiên bản logic của các PE.
1736238253091.png



Recommend khởi tạo LVM cho OS mới
Tùy thuộc vào du cầu sử dụng mà cần khởi tạo những path lvm nào cho hợp lý,
Mọi OS bắt buộc phải có phân vùng /(root), home, tmp. 3 Phân vùng cơ bản nên khở tạo khi cài đặt một OS mới để khi đầy dung lượng có thể mở rộng nóng. Ngoài ra thì còn cần thêm path như /var, /opt... hay /data cho ứng dụng sử dụng để tránh sử dụng chung với phân vùng /(root).


2. Khởi tạo LVM
Dưới đây là một số lệnh để thêm một disk mới vào hệ thống thông qua lvm
Khi thêm 1 disk mới dùng lệnh lsblk để kiểm tra disk và địa chỉ mới được thêm vào (Dưới đây mình sử dụng disk 20G sdb)
Code:
lsblk

1736239499354.png


Sau khi xác định được disk mới thêm vào, Khởi tạo Physical Volume (PV) cho disk mới
Code:
pvcreate /dev/sdb
1736239542064.png


Khởi tạo Volume Group (VG) từ Physical Volume mới
Code:
vgcreate securityzonevg /dev/sdb
1736239668268.png


Khởi tạo Logical Volume (LV): Ở đây mình sẽ tạo lv là sz_lv trên VG securityzonevg với dung lượng là 10G
Code:
lvcreate -L 10G -n sz_lv securityzonevg
1736239846563.png

Có thể dùng lệnh sau để tạo Logical Volume với toàn bộ dung lượng trống trên VG:
Code:
lvcreate -l 100%FREE -n sz_lv securityzonevg

Mở rộng dung lượng của Logical Volume (LV): Ở đây mình sẽ mở rộng thêm 2G cho logical volume sz_lv
Code:
lvextend -L +2G /dev/securityzonevg/sz_lv
1736240137896.png


Có thể dùng lệnh sau để mở rộng hết dung lượng còn trống trên vg
Code:
lvextend -l +100%FREE /dev/securityzonevg/sz_lv
1736241028174.png


Định dạng cho Logical Volume(LV) vừa mới tạo:
Code:
mkfs.xfs /dev/securityzonevg/sz_lv
1736240297149.png


Khai báo mount point trong file fstab để khi reboot không bị mất mount
Code:
vi /etc/fstab
Code:
/dev/mapper/securityzonevg-sz_lv    /sz                    xfs     defaults        0 0
1736240499264.png


Mount logical volume cho path mới:
Code:
mount /dev/mapper/securityzonevg-sz_lv /sz
1736240742563.png
 

Attachments

  • 1736239202574.png
    1736239202574.png
    15.1 KB · Views: 0
  • 1736239476771.png
    1736239476771.png
    15.1 KB · Views: 0
  • 1736239650208.png
    1736239650208.png
    5.4 KB · Views: 0
Top