Anh em giúp mình bài này với

thanhpv

Intern
Em đang có 1 bài kiểm tra cần làm gấp.
Anh/Em nào rảnh làm rùi quay lại Video giúp em nhé.
sodo.jpg

Tks mọi người nhìu.

a) Mô tả:
- Sw_Tổng kêt nối với Sw_TD (Tượng trưng cho thiết bị truyền dẫn) bằng 2 link vật lý dự phòng cho nhau chạy Active-Active. Trên Sw_TD kết nối với Web Server.
- Sw_Tổng kết nối đến Switch1 cũng chạy 2 link vật lý dự phòng cho nhau chạy Active-Active. Switch1 được đặt IP trong VLAN quản lý có IP 192.168.100.2.
- Sw_Tổng kết nối đến Switch0 chỉ chạy 1 link vật lý không có dự phòng. Switch0 được đặt IP trong VLAN nội bộ có IP 192.168.201.253.
- PC kết nối console là PC kết nối đến switch tổng thông qua cổng console để cấu hình qua cổng này.

b) Yêu cầu:
- Dựng hệ thống như hình vẽ.
- Sử dụng tài liệu trên cấu hình đảm bảo các yêu cầu sau:
+ PC0 ping thông đến PC2 và PC4
+ PC0 truy cập được Web Server.
+ Sw_Tổng copy được cấu hình sang TFTP.
+ Khi ngắt một link vật lý/shut down port kết nối giữa Sw_Tổng và Sw_TD thì kết nối vẫn thông bình thường.
+ Khi ngắt một link vật lý/shut down port kết nối giữa Sw_Tổng và Switch1 thì kết nối vẫn thông bình thường.
 
Sửa lần cuối:
Bài viết mới
chào bạn,

Yêu cầu của bạn là làm gì hãy nói rõ 1 chút được không
 
I. Sơ đồ
1. Sơ đồ



2. yêu cầu
- Đây là phần yêu cầu của chủ thớt mình sẽ không edit lại :).
Đây là Y/ nhé mọi người
a) Mô tả:
- Sw_Tổng kêt nối với Sw_TD (Tượng trưng cho thiết bị truyền dẫn) bằng 2 link vật lý dự phòng cho nhau chạy Active-Active. Trên Sw_TD kết nối với Web Server.
- Sw_Tổng kết nối đến Switch1 cũng chạy 2 link vật lý dự phòng cho nhau chạy Active-Active. Switch1 được đặt IP trong VLAN quản lý có IP 192.168.100.2.
- Sw_Tổng kết nối đến Switch0 chỉ chạy 1 link vật lý không có dự phòng. Switch0 được đặt IP trong VLAN nội bộ có IP 192.168.201.253.
- PC kết nối console là PC kết nối đến switch tổng thông qua cổng console để cấu hình qua cổng này.

b) Yêu cầu:
- Dựng hệ thống như hình vẽ.
- Sử dụng tài liệu trên cấu hình đảm bảo các yêu cầu sau:
  • PC0 ping thông đến PC2 và PC4
  • PC0 truy cập được Web Server.
  • Sw_Tổng copy được cấu hình sang TFTP.
  • Khi ngắt một link vật lý/shut down port kết nối giữa Sw_Tổng và Sw_TD thì kết nối vẫn thông bình thường.
  • Khi ngắt một link vật lý/shut down port kết nối giữa Sw_Tổng và Switch1 thì kết nối vẫn thông bình thường.


II. Triển khai
1. PC0 ping thông đến PC2 và PC4
- Đặt IP cho các PC như sau

[TABLE="class: grid, width: 500"]
[TR]
[TD]pc 0[/TD]
[TD]IP: 192.168.201.1/24
Gateway: 192.168.201.254[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]pc 2[/TD]
[TD]IP: 192.168.201.5/24
Gateway: 192.168.201.254[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]pc 4[/TD]
[TD]IP: 192.168.100.1/24
Gateway: 192.168.100.254[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- Cấu hình Switch 0 tạo các VLAN 10,20,30 và cấu hình f0/1 cho vlan 20 và f0/2 là port trunk

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]Switch_0(config)#vlan 10
Switch_0(config)#vlan 20
Switch_0(config)#vlan 30

Switch_0(config)#int f0/1
Switch_0(config-if)#switchport mode access
Switch_0(config-if)#switchport access vlan 20

Switch_0(config)#interface f0/2
Switch_0(config-if)#switchport mode trunk[/TD]
[/TR]
[/TABLE]
- Trên Switch_Tông cấu hình các VLAN 10,20,30 và cấu hình f0/1 là port trunk, cấu hình IP cho vlan 20

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]SW_Tong(config)#vlan 10
SW_Tong(config)#vlan 20
SW_Tong(config)#vlan 30

SW_Tong(config)#interface f0/1
SW_Tong(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q

SW_Tong(config-if)#int vlan 20
SW_Tong(config-if)#ip address 192.168.201.254 255.255.255.0[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- Đảm bảo PC0 ping tới ip interface vlan 20 thành công

PC>ping 192.168.201.254


Pinging 192.168.201.254 with 32 bytes of data:


Reply from 192.168.201.254: bytes=32 time=0ms TTL=255
Reply from 192.168.201.254: bytes=32 time=0ms TTL=255
Reply from 192.168.201.254: bytes=32 time=0ms TTL=255
Reply from 192.168.201.254: bytes=32 time=0ms TTL=255


Ping statistics for 192.168.201.254:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 0ms, Average = 0ms
- Cấu hình Etherchannel giữa SW_Tong và Switch 1
- Trên SW_Tong thực hiện cấu hình port channel và tạo port channel về mode trunk

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]SW_Tong(config)#interface range f0/5-6
SW_Tong(config-if-range)#channel-group 1 mode auto
SW_Tong(config)#interface port-channel 1
SW_Tong(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- Đặt IP cho vlan 10

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]SW_Tong(config)#interface vlan 10
SW_Tong(config-if)#ip address 192.168.100.254 255.255.255.0[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- Trên SW1 tạo các vlan 10,20 và cấu hình Etherchannel và port trunk

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]Switch1(config)#vlan 10
Switch1(config)#vlan 20

Switch1(config-if)#int f0/1
Switch1(config-if)#channel-group 1 mode auto
Switch1(config-if)#int f0/3
Switch1(config-if)#channel-group 1 mode auto
Switch1(config)#interface port-channel 1
Switch1(config-if)#switchport mode trunk[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- gán các port f0/2 vào vlan 20 và f0/4 vào vlan 10

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]Switch1(config)#interface f0/4
Switch1(config-if)#switchport mode access
Switch1(config-if)#switchport access vlan 10
Switch1(config-if)#exit


Switch_1(config)#int f0/2
Switch_1(config-if)#switchport mode access
Switch_1(config-if)#switchport access vlan 20[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- Bây giờ để PC0, PC2 và PC4 ping được với nhau, bạn phải thực hiện định tuyến các VLAN trên SW_Tong

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]SW_Tong(config)#ip routing[/TD]
[/TR]
[/TABLE]
- Và kết quả PC0 ping thành công đến PC2 và PC4

PC>ipconfig


FastEthernet0 Connection:(default port)
Link-local IPv6 Address.........: FE80::290:21FF:FE89:B4DC
IP Address......................: 192.168.201.1
Subnet Mask.....................: 255.255.255.0
Default Gateway.................: 192.168.201.254


PC>ping 192.168.201.5


Pinging 192.168.201.5 with 32 bytes of data:


Reply from 192.168.201.5: bytes=32 time=1ms TTL=128
Reply from 192.168.201.5: bytes=32 time=0ms TTL=128
Reply from 192.168.201.5: bytes=32 time=0ms TTL=128
Reply from 192.168.201.5: bytes=32 time=0ms TTL=128


Ping statistics for 192.168.201.5:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 1ms, Average = 0ms


PC>ping 192.168.100.1


Pinging 192.168.100.1 with 32 bytes of data:


Reply from 192.168.100.1: bytes=32 time=0ms TTL=127
Reply from 192.168.100.1: bytes=32 time=0ms TTL=127
Reply from 192.168.100.1: bytes=32 time=1ms TTL=127
Reply from 192.168.100.1: bytes=32 time=0ms TTL=127


Ping statistics for 192.168.100.1:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 1ms, Average = 0ms
 
2. PC0 truy cập được Web Server.
- Cấu hình IP cho máy chủ web
[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]Web-server[/TD]
[TD]IP: 192.168.250.1
Gateway: 192.168.250.254[/TD]
[/TR]
[/TABLE]


- Trên SW-Tong cấu hình EtherChannel để thực hiện dự phòng, cấu hình port trunk cho port channel và đặt IP cho vlan 30

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]SW_Tong(config)#interface range f0/3-4
SW_Tong(config-if-range)#channel-group 2 mode auto
SW_Tong(config)#interface port-channel 2
SW_Tong(config-if)#switchport mode trunk
SW_Tong(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q

SW_Tong(config)#interface vlan 30
SW_Tong(config-if)#ip address 192.168.250.254 255.255.255.0[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- Tương tự trên SW_TD cũng tạo ra các VLAN 10,20,30 và cấu hình etherchannel và trunk. Gán port f0/2 vào VLAN 30

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]SW_TD(config-if)#vlan 10
SW_TD(config-if)#vlan 20
SW_TD(config-if)#vlan 30

SW_TD(config)#interface range f0/3-4
SW_TD(config-if-range)#channel-group 2 mode auto
SW_TD(config)#interface port-channel 2
SW_TD(config-if)#switchport mode trunk
SW_TD(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q

SW_TD(config-vlan)#int f0/2
SW_TD(config-if)#switchport mode access
SW_TD(config-if)#switchport access vlan 30
[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- Xong bây giờ PC0 thực hiện ping Web-server thành công

PC>ipconfig


FastEthernet0 Connection:(default port)
Link-local IPv6 Address.........: FE80::290:21FF:FE89:B4DC
IP Address......................: 192.168.201.1
Subnet Mask.....................: 255.255.255.0
Default Gateway.................: 192.168.201.254


PC>ping 192.168.250.1


Pinging 192.168.250.1 with 32 bytes of data:


Reply from 192.168.250.1: bytes=32 time=0ms TTL=127
Reply from 192.168.250.1: bytes=32 time=0ms TTL=127
Reply from 192.168.250.1: bytes=32 time=0ms TTL=127
Reply from 192.168.250.1: bytes=32 time=1ms TTL=127


Ping statistics for 192.168.250.1:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 1ms, Average = 0ms
- PC0 truy cập Web-server thành công

 
3. Sw_Tổng copy được cấu hình sang TFTP.
- Cấu hình IP cho TFTP server: 192.168.200.1/24
- cấu hình IP cho interface f0/2 của SW_Tong. Ở đây mình sẽ đưa f0/2 về thành port layer 3.

[TABLE="class: outer_border, width: 500"]
[TR]
[TD]SW_Tong(config)#interface f0/2
SW_Tong(config-if)#no switchport
SW_Tong(config-if)#ip address 192.168.200.254 255.255.255.0[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

- SW_Tong ping tới TFTP thành công

SW_Tong#ping 192.168.200.1


Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.200.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/0 ms
- Thực hiện copy file running-config từ SW_Tong sang TFTP server thành công

Mã:
SW_Tong#[COLOR=#ff0000]copy running-config tftp: [/COLOR]
Address or name of remote host []? [COLOR=#ff0000]192.168.200.1[/COLOR]
Destination filename [SW_Tong-confg]? 


Writing running-config...!!
[OK - 1740 bytes]


1740 bytes copied in 0.001 secs (1740000 bytes/sec)
4. EtherChannel
- Khi ngắt một link vật lý/shut down port kết nối giữa Sw_Tổng và Sw_TD thì kết nối vẫn thông bình thường
- Khi ngắt một link vật lý/shut down port kết nối giữa Sw_Tổng và Switch1 thì kết nối vẫn thông bình thường
- Bạn thớt cứ ngắt các link mà đề yêu cầu thoải mái nhé :) Nó vẫn chạy tốt nhờ cơ chế của EtherChannel :)


- Kết thúc bài lab, chúc thớt vui vẻ ^^!. Mong a/e cho ý kiến nhé. Nếu mình có thiếu hay sai sót gì mong thớt và a/e chỉ giáo thêm

- Và cuối cùng là file lab với Packet tracert 6.1: https://www.mediafire.com/?ctdifbaddqw13xv
 
Back
Top