Cơ bản về PHP – Bài 1

  • Thread starter Thread starter root
  • Ngày gửi Ngày gửi

root

Specialist
1. Khái niệm về cú pháp PHP


  • Cuối lệnh PHP luôn có dấu ;
    Tiền tố khai báo biến của PHP là dấu $

    Mã:
    VD : $a=123;
  • Mỗi phương thức trong PHP được khai báo mở đầu bằng dấu { và kết thúc bằng dấu }
VD :
Mã:
Function LamToan()
{
// nội dung function
}


  • Khi khai báo biến thì không có kiểu dữ liệu
VD : $a;


  • Khi khai báo biến nên có giá trị khởi đầu
VD : $a=123;​
$b=”hello”;​

  • Nên có ghi chú cho những thông tin trong code PHP
  • Sử dụng dấu // hoặc dấu # để comment cho từng dòng
  • Sử dụng dấu /* nội dung */ để comment cho 1 đoạn văn bản
  • Khi khai báo biến quan trọng nhất là phân biệt chữ hoa và chữ thường
VD: LamTooan();

2. Khai báo biến :

$listcount = 0 ;
$text_SQL = “SELECT * FROM table”;
$aray_text = array(“text1”,”text2”);
$checkbool = false;​

3. Kiểu dữ liệu :

  • Boolean : true or false
  • Interger : number – max : ~2 tỷ
  • Float : số thực – max ~ 1.8e308 bao gồm 14 số lẽ
  • String : Lưu chuỗi ký tự với chiều dài vô hạn
  • Object : kiểu đối tượng
  • Array : mảng – có nhiều kiểu dữ liệu
4. Thay đổi kiểu dữ liệu :


  • Cách 1 : trực tiếp (int),(float)
Vd : $ a= “10hung”;​
$b = (float)$a; => b=10​

  • Lưu ý : khi số ở trước chuỗi thì giá trị sẽ là số, khi số ở sau chuỗi thì giá trị sẽ = 0
VD :​
$a=”hung10”;
$b=(float)$a => b=0


  • Cách 2 : Dùng hàm : settype
VD :​
$a=”10hung”;
settype($a,”float”);

5. Kiểm tra kiểu dữ liệu
VD : $a = “hung”;
$check= is_int($a);
Echo $check;​

  • is_int : kiểm tra kiểu dữ liệu interger
  • is_float :
  • is_array
  • is_bool
  • is_object
Nếu đúng là kiểu dữ liệu thì sẽ trả về 1 ngược lại là rỗng. Thay đổi kiểu dữ liệu biến

6. Kiểu mảng
  • Mảng 1 chiều
    • Cú pháp : array(‘param1’, ‘param2’, ‘param3’);
Vd : $a=array(“dang”, “hung”)


  • Mảng 2 chiều
    • Cú pháp : $a[][]=”param”
Vd :
Mã:
$a[0][0] = “hung”;
Mã:
[INDENT]$a[0][1] = “dang”;[/INDENT]
[INDENT] Echo “<pre>”;[/INDENT]
[INDENT]Print_r($a);[/INDENT]
[INDENT]Echo “</pre>”;[/INDENT]

7. Kiểu đối tượng :
Vd :​
Mã:
[INDENT=2]Class claA {
Function A() {
Echo “day la function lop A”;
}
Function B() {
Echo “day la function lop B”;
}
}
$ object = new claA();
// goi Phuong thuc A
$object ->A();
Echo “<br>”;
$object ->B();[/INDENT]

8. Tầm vực của biến :
Vd :
Mã:
[INDENT]$a=10;
Function thai(){
$a=20;
 Echo $a;
}
Thai();
Echo “<br>”;
Echo $a;[/INDENT]


  • Để sử dụng được $ a khai báo bên ngoài vào trong ham thai ta dùn hàm global. Hàm Global sử dụng cho toàn trang.
Mã:
[INDENT=2]$a=10;
Function thai(){
Global $a;
 Echo $a+30;
}
Thai();
Echo “<br>”;
Echo $a;[/INDENT]

9. Hằng trong PHP

Cú pháp :
Define(“name”,giatri)
Vd :​
Mã:
[INDENT=2]Define(“thai”,10);
Echo thai;
Echo thai=30;[/INDENT]


  • Kiểm tra hằng số đã được khai báo hay tồn tại chưa
Mã:
[INDENT=2]If(define(“thai”)){
Echo “ton tai”;
}else{
Echo “chua ton tai”
}[/INDENT]

NGuồn : http://www.izwebz.com/video-tutorials/php-co-ban/
 
Back
Top