root
Specialist
1. Khái niệm về cú pháp PHP
3. Kiểu dữ liệu :
VD : $a = “hung”;
6. Kiểu mảng
7. Kiểu đối tượng :
8. Tầm vực của biến :
Vd :
9. Hằng trong PHP
Cú pháp :
NGuồn : http://www.izwebz.com/video-tutorials/php-co-ban/
- Cuối lệnh PHP luôn có dấu ;
Tiền tố khai báo biến của PHP là dấu $
Mã:VD : $a=123;
- Mỗi phương thức trong PHP được khai báo mở đầu bằng dấu { và kết thúc bằng dấu }
VD :
Mã:
Function LamToan()
{
// nội dung function
}
- Khi khai báo biến thì không có kiểu dữ liệu
VD : $a;
- Khi khai báo biến nên có giá trị khởi đầu
VD : $a=123;
$b=”hello”;
- Nên có ghi chú cho những thông tin trong code PHP
- Sử dụng dấu // hoặc dấu # để comment cho từng dòng
- Sử dụng dấu /* nội dung */ để comment cho 1 đoạn văn bản
- Khi khai báo biến quan trọng nhất là phân biệt chữ hoa và chữ thường
VD: LamTooan();
2. Khai báo biến :
$listcount = 0 ;
$text_SQL = “SELECT * FROM table”;
$aray_text = array(“text1”,”text2”);
$checkbool = false;
$text_SQL = “SELECT * FROM table”;
$aray_text = array(“text1”,”text2”);
$checkbool = false;
3. Kiểu dữ liệu :
- Boolean : true or false
- Interger : number – max : ~2 tỷ
- Float : số thực – max ~ 1.8e308 bao gồm 14 số lẽ
- String : Lưu chuỗi ký tự với chiều dài vô hạn
- Object : kiểu đối tượng
- Array : mảng – có nhiều kiểu dữ liệu
- Cách 1 : trực tiếp (int),(float)
Vd : $ a= “10hung”;
$b = (float)$a; => b=10
- Lưu ý : khi số ở trước chuỗi thì giá trị sẽ là số, khi số ở sau chuỗi thì giá trị sẽ = 0
VD :
$a=”hung10”;
$b=(float)$a => b=0
$b=(float)$a => b=0
- Cách 2 : Dùng hàm : settype
VD :
$a=”10hung”;
settype($a,”float”);
5. Kiểm tra kiểu dữ liệusettype($a,”float”);
VD : $a = “hung”;
$check= is_int($a);
Echo $check;
Echo $check;
- is_int : kiểm tra kiểu dữ liệu interger
- is_float :
- is_array
- is_bool
- is_object
6. Kiểu mảng
- Mảng 1 chiều
- Cú pháp : array(‘param1’, ‘param2’, ‘param3’);
Vd : $a=array(“dang”, “hung”)
- Mảng 2 chiều
- Cú pháp : $a[][]=”param”
Vd :
Mã:
$a[0][0] = “hung”;
Mã:
[INDENT]$a[0][1] = “dang”;[/INDENT]
[INDENT] Echo “<pre>”;[/INDENT]
[INDENT]Print_r($a);[/INDENT]
[INDENT]Echo “</pre>”;[/INDENT]
7. Kiểu đối tượng :
Vd :
Mã:
[INDENT=2]Class claA {
Function A() {
Echo “day la function lop A”;
}
Function B() {
Echo “day la function lop B”;
}
}
$ object = new claA();
// goi Phuong thuc A
$object ->A();
Echo “<br>”;
$object ->B();[/INDENT]
8. Tầm vực của biến :
Vd :
Mã:
[INDENT]$a=10;
Function thai(){
$a=20;
Echo $a;
}
Thai();
Echo “<br>”;
Echo $a;[/INDENT]
- Để sử dụng được $ a khai báo bên ngoài vào trong ham thai ta dùn hàm global. Hàm Global sử dụng cho toàn trang.
Mã:
[INDENT=2]$a=10;
Function thai(){
Global $a;
Echo $a+30;
}
Thai();
Echo “<br>”;
Echo $a;[/INDENT]
9. Hằng trong PHP
Cú pháp :
Define(“name”,giatri)
Vd :
Vd :
Mã:
[INDENT=2]Define(“thai”,10);
Echo thai;
Echo thai=30;[/INDENT]
- Kiểm tra hằng số đã được khai báo hay tồn tại chưa
Mã:
[INDENT=2]If(define(“thai”)){
Echo “ton tai”;
}else{
Echo “chua ton tai”
}[/INDENT]
NGuồn : http://www.izwebz.com/video-tutorials/php-co-ban/
Bài viết liên quan