Tape là một thiết bị sao lưu truyền thống sử dụng băng từ làm thiết bị lưu trữ. một lượng lớn dữ liệu trong đĩa cứng có thể được sao lại vào băng như vậy trong trường hợp xảy ra tai nạn đĩa cứng không may, các dữ liệu có thể được phục hồi. Mặc dù người dùng cuối đã thích đĩa hoặc lưu trữ sao lưu trực tuyến, sao lưu băng vẫn tiếp tục tồn tại trong các doanh nghiệp lớn vì sự ổn định lưu trữ của nó.
Ở đây mình sẽ giới thiệu về các thành phần Fujitsu Tape Lt140 một cách trực quan
Mặt trước của con Tape LT 140
Mặt sau của con Tape LT140
1. nguồn 2. Tape Drive Bays 3. Library Controller 4. Cơ chế căn chỉnh Tape
1. Nguồn: 2 nguồn 1 nguồn chạy chính 1 nguồn dự phòng
2. Tape Drive Bays: Khoang chứa thiết bị đọc ghi băng từ. Tối đa 3 ỗ Drive Module.
LTO-8 là một định dạng băng từ Linear Tape-Open Consortium được phát hành vào cuối năm 2017. Nó kế nhiệm phiên bản LTO-7, ra mắt vào năm 2015.
Ở đây dùng cổng FC(Fiber Channel): Cổng quang thay vì dùng cổng SAS(Serial Attached SCSI): SAS là một giao thức để truy cập các thiết bị lưu trữ lớn, đặc biệt là ổ cứng ngoài.
3. Library Controller
1 Module Interconnect (to top)
2 USB Port (service) (not used)
3 LAN Port (DIAG) (service) (not used)
4 LAN Port (MGMT) (remote panel)
5 Module Interconnect (to bottom)
6 Unit Identification LED (blue)
7 Controller Error LED (yellow)
8 Controller Health Status LED (green)
4. Magazine
Magazines được dùng để kho chứa tape cho lưu trữ dữ liệu người dùng.
Magazine bên trái và bên phải có thể chứa 20 tập hộp băng (có thể lắp 15 tập vào magazine bên phải khi Mailslot được sử dụng).
Sử dụng bảng điều khiển từ xa hoặc bảng điều khiển để đẩy magazine ra.
5. Mailslot: Mailslot là một cơ chế mà qua đó người vận hành sẽ chèn (inserts) hoặc đẩy(ejects) hộp băng(tape cartridges) ra khi LT140 đang được vận hành.
Một Mailslot có giá 5 tầng để lưu trữ hộp băng và có thể lắp hoặc tháo hộp băng lên đến 5 băng cùng một lúc
Mailslot nằm phía bên phải.
6. Robotic Assembly
Robotic Assembly được sử dụng để vận chuyển các hộp băng từ một khe hoặc Mailslot đến một khe khác hoặc một ổ băng (tap drive).
1 robot bị lỗi có thể được thay thế hoặc sửa chữa mà không ảnh hưởng đến hệ thống (Chỉ kỹ sư bão trì mới được thay thế hoặc sửa chữa robot).
7. Tape:
Tape
Tape Drive tương thích với Tape cartridge
Mõi Tape sẽ có 1 Mã Barcode.
Hệ thống Tape Library có thể nhận dạng được băng từ dựa trên barcode lables được dán trên băng từ đó mà không cần phải đọc nhãn nội bộ bên trong của băng từ hoặc phải làm một số hành động khác.
Ở đây mình sẽ giới thiệu về các thành phần Fujitsu Tape Lt140 một cách trực quan
Mặt trước của con Tape LT 140


Số | Tên | Thông tin |
1 | Phím mở Magazines trái | Dùng để mở Magazines phía bên trái |
2 | Power Button | ON/OFF |
3 | Ready (Green) Khi bật nguồn, đèn LED xanh lục sẽ bật. Đèn LED nhấp nháy khi ổ đĩa băng sẵn sàng hoặc khi rô bốt thư viện đang hoạt động. | |
4 | Unit Identification (Blue) - được điều khiển bởi người dùng bằng màn hình [Maintenance > UID LED Control] của bảng điều khiển hoặc bảng điều khiển từ xa. UID có thể được sử dụng để xác định vị trí của thư viện trung tâm dữ liệu. | |
5 | LED Panel | Clean (Amber) - Khi cần thực hiện thao tác làm sạch ổ băng, đèn LED màu hổ phách sẽ bật. |
6 | Attention (Amber) - The LED turns on or flashes when the user attention is required. However, the library can still perform most operations. | |
7 | Error LED (Amber) - Đèn LED bật khi xảy ra lỗi ổ đĩa băng không thể khôi phục hoặc library error. Một thông báo lỗi tương ứng được hiển thị trên màn hình của bảng điều hành. Cần có sự can thiệp của người dùng; thư viện không có khả năng thực hiện một số hoạt động. | |
8 | Phím mở Magazines phải | Dùng để mở Magazines phía bên phải |
9 | LCD screen | Màn hình hiển thị hệ thống |
10 | Phím Back | |
11 | Left | |
12 | Up | Phím điều khiển hệ thống |
13 | Down | |
14 | Right | |
15 | Enter | |
16 | USB | Để bão trì.Không dùng cho các hoạt động bình thường |
17+20 | Unlock Magazines | Dùng để mở khóa bằng tay hộp Magazines |
18+19 | Dùng để kéo Magazines ra |
Mặt sau của con Tape LT140


1. nguồn 2. Tape Drive Bays 3. Library Controller 4. Cơ chế căn chỉnh Tape
1. Nguồn: 2 nguồn 1 nguồn chạy chính 1 nguồn dự phòng

2. Tape Drive Bays: Khoang chứa thiết bị đọc ghi băng từ. Tối đa 3 ỗ Drive Module.


LTO-8 là một định dạng băng từ Linear Tape-Open Consortium được phát hành vào cuối năm 2017. Nó kế nhiệm phiên bản LTO-7, ra mắt vào năm 2015.


Ở đây dùng cổng FC(Fiber Channel): Cổng quang thay vì dùng cổng SAS(Serial Attached SCSI): SAS là một giao thức để truy cập các thiết bị lưu trữ lớn, đặc biệt là ổ cứng ngoài.
3. Library Controller


1 Module Interconnect (to top)
2 USB Port (service) (not used)
3 LAN Port (DIAG) (service) (not used)
4 LAN Port (MGMT) (remote panel)
5 Module Interconnect (to bottom)
6 Unit Identification LED (blue)
7 Controller Error LED (yellow)
8 Controller Health Status LED (green)
4. Magazine
Magazines được dùng để kho chứa tape cho lưu trữ dữ liệu người dùng.
Magazine bên trái và bên phải có thể chứa 20 tập hộp băng (có thể lắp 15 tập vào magazine bên phải khi Mailslot được sử dụng).
Sử dụng bảng điều khiển từ xa hoặc bảng điều khiển để đẩy magazine ra.




5. Mailslot: Mailslot là một cơ chế mà qua đó người vận hành sẽ chèn (inserts) hoặc đẩy(ejects) hộp băng(tape cartridges) ra khi LT140 đang được vận hành.
Một Mailslot có giá 5 tầng để lưu trữ hộp băng và có thể lắp hoặc tháo hộp băng lên đến 5 băng cùng một lúc
Mailslot nằm phía bên phải.

6. Robotic Assembly
Robotic Assembly được sử dụng để vận chuyển các hộp băng từ một khe hoặc Mailslot đến một khe khác hoặc một ổ băng (tap drive).
1 robot bị lỗi có thể được thay thế hoặc sửa chữa mà không ảnh hưởng đến hệ thống (Chỉ kỹ sư bão trì mới được thay thế hoặc sửa chữa robot).




7. Tape:
Tape
Item | Ultrium 7 data cartridge | Ultrium 7 data cartridge WORM | Ultrium 7 Type M data cartridge | Ultrium 8 data cartridge | Ultrium 8 data cartridge WORM | Ultrium 1 cleaning cartridge U |
Type | Single-reel | tape | cartridge | |||
Tape width | | | 12.65mm | (1/2 inch) | | |
Tape length | 960m | 305m | ||||
Storage capacity | 6.0TB (15.0TB) | 19.0TB (22.5TB) | 12.0TB (30.0TB) | |||
External dimensions | 102.0 x | 105.4 x | 21.5 mm |
Tape Drive tương thích với Tape cartridge
Data cartridge | Storage capacity | Tape drive | ||
LTO Ultrium 6 | LTO Ultrium 7 | LTO Ultrium 8 | ||
TO Ultrium 4 | 800GB (1,600GB) | Reading enabled | Cannot be used | Cannot be used |
LTO Ultrium 4 WORM | ||||
LTO Ultrium 5 | 1.5TB (3.0TB) | Reading and writing enabled | Reading enabled | Cannot be used |
LTO Ultrium 5 WORM | ||||
LTO Ultrium 6 | 2.5TB (6.25TB) | Reading and writing enabled | Reading and writing enabled | Cannot be used |
LTO Ultrium 6 WORM | ||||
LTO Ultrium 7 | 6.0TB (15.0TB) | Cannot be used | Reading and writing enabled | Reading and writing enabled |
LTO Ultrium 7 WORM | ||||
LTO Ultrium 7 Type M | 9.0TB (22.5TB) | Cannot be used | Cannot be used | Reading and writing enabled |
LTO Ultrium 8 | 12.0TB (30.0TB) | Cannot be used | Cannot be used | Reading and writing enabled |
LTO Ultrium 8 WORM |
Mõi Tape sẽ có 1 Mã Barcode.
Hệ thống Tape Library có thể nhận dạng được băng từ dựa trên barcode lables được dán trên băng từ đó mà không cần phải đọc nhãn nội bộ bên trong của băng từ hoặc phải làm một số hành động khác.


Bài viết liên quan