CCNA [Lab 02 I]: Tìm Hiểu Tập Lệnh Và Cấu Hình Các Thông Tin Cơ Bản Trên Router Và Switch

Để hệ thống mạng được vận hành trơn tru, cần phải cấu hình các tập lệnh và thông tin cơ bản trên các thiết bị như Router và Switch. Ở bài lab này, chúng ta sẽ tìm hiểu trên thiết bị của Cisco và phần mềm mô phỏng Cisco Packet Tracer.

Mục lục
Các tập lệnh và cấu hình thông tin cơ bản trên Router
  • configuration terminal
  • hostname [name]
  • enable secret [password]
  • no ip domain-lookup
  • interface gigabitethernet [port/slot]
  • [ip address] [subnet mask]
  • no shutdown
  • exit
  • interface loopback
Các tập lệnh và cấu hình thông tin cơ bản trên Switch
  • show version
  • show running-config
  • show VLAN brief
  • show VTP status
  • ip domain name [name]
  • switchport access vlan [VLAN ID]
  • switchport mode [trunk/access/dynamic]

I/ Các tập lệnh và cấu hình thông tin cơ bản trên Router
Ở nội dung này, sử dụng Router có model là ISR4331 để thực hiện cấu hình thông tin cơ bản​
Capture.PNG
Thông tin của Router


1. configuration terminal
Mô tả: configuration terminal (hoặc viết tắt là conf t) được dùng để vào config mode của Router. Ví dụ:​
Router>en
Router#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#
1741772629816.png


Router vào chế độ config

2. hostname [name]
Mô tả: đặt tên của Router. Ví dụ đặt tên của Router bên dưới là TestRouter​
Router#conf t
Router(config)#hostname TestRouter
TestRouter(config)#

1741764610125.png

Đặt tên cho Router là TestRouter

3. enable secret [password]
Mô tả: đặt mật khẩu cho thiết bị, mật khẩu sẽ được mã hóa và bảo vệ thiết bị khỏi các truy cập không xác định. Ví dụ đặt password của TestRouter là admin​
Router#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#hostname TestRouter
TestRouter(config)#enable secret admin
TestRouter(config)#

1741764909106.png

Sau khi đặt mật khẩu cho TestRouter, yêu cầu mật khẩu khi enable

4. no ip domain-lookup
Mô tả: Vô hiệu hóa Router chạy các lệnh không quen thuộc (lỗi chính tả) sang địa chỉ IP.​
TestRouter(config)#no ip domain-lookup

5. interface gigabitethernet [port/slot]
Mô tả: vào chế độ config của interface Gigabit Ethernet trên Router. Ví dụ: vào trạng thái config của interface Gigabit Ethernet 0/0/0 trên TestRouter​
TestRouter#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
TestRouter(config)#int gig0/0/0
TestRouter(config-if)#

6. [ip address] [subnet mask]
Mô tả: đặt địa chỉ IP cho interface trên Router. Ví dụ: đặt 192.168.10.5/24 cho interface Gigabit Ethernet 0/0/0 trên TestRouter​
TestRouter#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
TestRouter(config)#int gig0/0/0
TestRouter(config-if)#
TestRouter(config-if)#ip add 192.168.10.5 255.255.255.0
1741766012025.png

Đặt IP address chho interface Gig0/0/0

7. no shutdown (viết tắt là no shut)
Mô tả: kích hoạt interface sang trạng thái up vì mặc định trạng thái của interface là down. Ví dụ: kích hoạt interface Gig0/0/0 trên TestRouter​
TestRouter(config)#int gig0/0/0
TestRouter(config-if)#no shut

1741766244074.png

Trạng thái của interface Gig0/0/0 là up

8. exit
Mô tả: trở về lại chế độ trước đó của Router.​
TestRouter(config-if)#exit
TestRouter(config)#

9. interface loopback
Mô tả: đặt địa chỉ IP cho interface loopback của Router. Ví dụ đặt IP cho interface loopback 0 của TestRouter là 10.108.1.1 và subnet mask là 255.255.255.0. Đối với interface loopback thì không cần no shutdown vì mặc định của interface này là up​
TestRouter(config)#int loopback 0
TestRouter(config-if)#
%LINK-5-CHANGED: Interface Loopback0, changed state to up
%LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Loopback0, changed state to up
TestRouter(config-if)#
TestRouter(config-if)#ip add 10.108.1.1 255.255.255.0

1741767617911.png

Interface Loopback0 đã được gắn IP address

II/Các tập lệnh và cấu hình thông tin cơ bản trên Switch

Ở nội dung này, sử dụng Switch có model là 2960 IOS15 để thực hiện cấu hình các thông tin cơ bản.
1741768500394.png

Thông tin về Switch

1. show version
Mô tả: Kiếm tra phiên bản của Switch bao gồm các thông tin như số phiên bản, địa chỉ MAC của Switch​

1741768654211.png

Kiểm tra version của Switch
2. show running-config
Mô tả: Kiểm tra các cấu hình đang chạy trong thiết bị.​

1741768838051.png

Kiểm tra các cấu hình đã chạy trong Switch
3. show VLAN brief
Mô tả: kiếm tra trạng thái của các VLAN hoặt động ở các port nào.​

1741768932391.png

Kiểm tra trạng thái các VLAN

4. show VTP status
Mô tả: để hiển thị thông tin trạng thái và cấu hình của giao thức VTP (VLAN Trunking Protocol), giúp quản lý và đồng bộ hóa thông tin VLAN giữa các switch trong cùng một domain VTP​

1741769279557.png

Kiểm tra trạng thái giao thức VTP

5. ip domain name [name]
Mô tả: đặt domain name cho thiết bị. Ví dụ đặt domain name cho Switch là admin.com​


Switch(config)#ip domain-name admin.com
6. switchport access vlan [VLAN ID]
Mô tả: gán một cổng (port) của switch vào một VLAN cụ thể ở chế độ access, nghĩa là port đó chỉ thuộc về 1 VLAN duy nhất. Ví dụ: Tạo một VLan là TestVlan trên TestSwitch và thực hiện gán interface Fa0/1 trên switch vào TestVlan​
TestSwitch#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
TestSwitch(config)#vlan 10
TestSwitch(config-vlan)#name TestVlan
TestSwitch(config-vlan)#exit
TestSwitch(config)#int Fa0/1
TestSwitch(config-if)#switchport access vlan 10
TestSwitch(config-if)#exit

1741770119238.png

Port Fa0/1 được gắn vào TestVlan

7. switchport mode [trunk/access/dynamic]
Mô tả: chỉ định port chỉ chạy ở 1 trong 3 mode là trunk hoặc access hoặc dynamic. Ví dụ: đặt interface Fa0/1 trên TestSwitch mode access​

1741771156679.png

Interface Fa0/1 ở trạng thái access
Tài liệu tham khảo:
How to setup network switch
Basic Router Configuration
 
Sửa lần cuối:
Cho mình hỏi trong trường hợp mình quên mật khẩu enable của thiết bị thì có cách nào khôi phục mà không ảnh hưởng đến cấu hình của thiết bị không ?
 
Cho mình hỏi trong trường hợp mình quên mật khẩu enable của thiết bị thì có cách nào khôi phục mà không ảnh hưởng đến cấu hình của thiết bị không ?
Cảm ơn câu hỏi của bạn!
Trong trường hợp mình quên mật khẩu enable thì vẫn có cách để khôi phục mật khẩu mà không ảnh hưởng đến cấu hình thiết bị. Về chi tiết cách thực hiện thì bạn có thể xem tại đây. Bạn phải có quyền truy cập vật lý thông qua cáp vào thiết bị mà bên quên mật khẩu và truy cập vào ROMMON mode
 
Sửa lần cuối:
Cảm ơn câu hỏi của bạn!
Trong trường hợp mình quên mật khẩu enable thì vẫn có cách để khôi phục mật khẩu mà không ảnh hưởng đến cấu hình thiết bị. Về chi tiết cách thực hiện thì bạn có thể xem tại đây. Bạn phải có quyền truy cập vật lý thông qua cáp vào thiết bị mà bên quên mật khẩu và truy cập vào ROMMON mode
Cám ơn câu trả lời của bạn
 
Back
Top