Nguyễn Văn Huấn
Moderator
Từ lý thuyết của VRRP, ta sẽ thực hiện bài Lab xoay quanh về giao thức dự phòng này
Mục tiêu: đề xuất một mô hình mạng cơ bản, thực hiện cấu hình VRRP trên các Router.
Topology
Trên topology, cấu hình Router1 làm master, Router2 làm backup, bảo đảm cho VPC6 có thể ping đến được Router3 mặc dù master bị shutdown
Trên Router1 (master) cấu hình như sau:
Giải thích cấu hình: Đặt hostname cho Router, gắn địa chỉ IP vào cho các port. Cấu hình VRRP với group là 1 với Virtual Gateway là 172.16.1.1. Đặt Priority là 120 (mặc định sau khi cấu hình là 100) để làm Master
Show VRRP trên Router master, State là Master
Trên Router2 (backup) cấu hình như sau:
Giải thích cấu hình: Tương tự Router Master nhưng không set priority cho Backup (mặc định sẽ là 100). Vì priority của Backup mặc định là 100 sẽ nhỏ hơn priority của Router Master (120) nên nó làm Backup.
Trên Router3, cấu hình như sau:
Giải thích cấu hình: Trên Router 3, gán IP cho các port, cấu hình Static route sao cho PC có thể ping đến được Router3. Lưu ý, cấu hình static route bằng IP next hop thay vì Outbound-going interface
Bảng IP route trên Router 3
Gắn địa chỉ IP trên VPC
Mục tiêu: đề xuất một mô hình mạng cơ bản, thực hiện cấu hình VRRP trên các Router.
Topology
Trên topology, cấu hình Router1 làm master, Router2 làm backup, bảo đảm cho VPC6 có thể ping đến được Router3 mặc dù master bị shutdown
Trên Router1 (master) cấu hình như sau:
Router(config)#hostname mastermaster(config)#int e0/0master(config-if)#no shutmaster(config-if)#ip add 172.16.1.3 255.255.255.0master(config-if)#vrrp 1 ip 172.16.1.1 master(config-if)#vrrp 1 priority 120master(config-if)#exitmaster(config)#int e0/1master(config-if)#no shutmaster(config-if)#ip add 172.16.2.5 255.255.255.0master(config-if)#exit Giải thích cấu hình: Đặt hostname cho Router, gắn địa chỉ IP vào cho các port. Cấu hình VRRP với group là 1 với Virtual Gateway là 172.16.1.1. Đặt Priority là 120 (mặc định sau khi cấu hình là 100) để làm Master
Show VRRP trên Router master, State là Master
Trên Router2 (backup) cấu hình như sau:
Router(config)#hostname backupbackup(config)#int e0/0backup(config-if)#no shutbackup(config-if)#ip add 172.16.1.4 255.255.255.0backup(config-if)#vrrp 1 ip 172.16.1.1backup(config-if)#exit backup(config)#int e0/1backup(config-if)#no shutbackup(config-if)#ip add 172.16.4.5 255.255.255.0backup(config-if)#endbackup#Giải thích cấu hình: Tương tự Router Master nhưng không set priority cho Backup (mặc định sẽ là 100). Vì priority của Backup mặc định là 100 sẽ nhỏ hơn priority của Router Master (120) nên nó làm Backup.
[ATTACH type="full" size="771x320"]8017[/ATTACH]Show vrrp trên Backup, master là 172.16.1.3 (Router Master)Trên Router3, cấu hình như sau:
Router#conf tRouter(config)#int e0/1Router(config-if)#no shutRouter(config-if)#ip add 172.16.2.6 255.255.255.0Router(config-if)#exitRouter(config)#int e0/0Router(config-if)#no shutRouter(config-if)#ip add 172.16.4.6 255.255.255.0Router(config-if)#exitRouter(config)#ip route 172.16.1.0 255.255.255.0 172.16.2.5Router(config)#ip route 172.16.1.0 255.255.255.0 172.16.4.5Router(config)#endGiải thích cấu hình: Trên Router 3, gán IP cho các port, cấu hình Static route sao cho PC có thể ping đến được Router3. Lưu ý, cấu hình static route bằng IP next hop thay vì Outbound-going interface
Bảng IP route trên Router 3
Gắn địa chỉ IP trên VPC
Đính kèm
Bài viết liên quan
Được quan tâm
Bài viết mới