CCNA [Lab 04 III]: Tìm Hiểu Giao Thức Định Tuyến Động OSPF

Từ lý thuyết của OSPF, ta sẽ thực hiện bài lab về OSPF để hiểu hơn về giao thức này.

Mục lục:
a. Cấu hình OSPF đảm bảo mạng hội tụ
b. Hiệu chỉnh Router-ID trên các router như sau:
c. Hiệu chỉnh vai trò DR và BDR trên các phân đoạn mạng.
d. Hiệu chỉnh “OSPF cost”.

Mục tiêu
: Đề xuất mô hình mạng, chia area, thực hiện cấu hình OSPF để đảm bảo mạng hội tụ, thực hiện thay đổi cost để OSPF tính toán lại đường đi ngắn nhất, hiệu chỉnh vai trò DR và BDR trên các phân đoạn mạng

1742977417693.png

Topology
a. Cấu hình OSPF đảm bảo mạng hội tụ
Trên Router R1 cấu hình như sau:


R1> enable
R1# conf t
R1(config)# router ospf 1
R1(config-router)router-id 0.0.0.1
R1(config-router)# network 172.16.1.0 0.0.0.255 area 0
R1(config-router)# network 192.168.1.0 0.0.0.63 area 0
R1(config-router)# end
R1# copy running-config startup-config

Giải thích cấu hình: R1(config-router)# network 172.16.1.0 0.0.0.255 area 0 -> network + [địa chỉ mạng cơ sở] + [wildcard mask của địa chỉ mạng cơ sở] + area [area ID]
Ngoài ra còn set router-id cho R1, trong đó 172.16.1.0 là lớp mạng mà OSPF sẽ broadcast đến, 0.0.0.25 là wildcard mask của lớp mạng đó

Lưu ý: Phải đặt router-id trước khi cấu hình OSPF, nếu cấu hình trước thì buộc phải reset hết cấu hình mới đặt được router-id

Tương tự cho Router R2


1742978176606.png

Kết quả sau khi cấu hình OSPF trên Router R1


1742978186498.png

Kết quả sau khi cấu hình OSPF trên Router R2

Trên Router R3 cũng tương tự với cách cấu hình trên R1 và R2, chỉ khác một chỗ là khi cấu hình OSPF với lớp mạng 172.16.1.0 và wildcard mask 0.0.0.255 thì đặt OSPF area là 0 và cấu hình OSPF với lớp mạng 172.16.3.0 wildcard mask 0.0.0.7 và lớp mạng 172.16.4.0 wildcard mask 0.0.0.7 thì đặt OSPF area là 1

1742978246006.png

Router R3 sau khi cấu hình OSPF

1742978275762.png

Router R4 sau khi cấu hình OSPF


1742978297310.png

Ping từ router R4 đến R1


1742978305230.png

Ping từ router R4 đến R2


1742978317444.png

Ping từ router R1 đến R2

b. Hiệu chỉnh Router-ID trên các router như sau:

· Router-ID R1: 0.0.0.1

1742978353253.png

Router R1 với router-id là 0.0.0.1

· Router-ID R2: 0.0.0.2

1742978360216.png

Router R2 với router-id là 0.0.0.2

· Router-ID R3: 0.0.0.3

1742978369405.png

Router R3 với router-id là 0.0.0.3

· Router-ID R4: 0.0.0.4

1742978375659.png

Router R4 với router-id là 0.0.0.4

c. Hiệu chỉnh vai trò DR và BDR trên các phân đoạn mạng.

  • · Trên phân đoạn mạng 172.16.1.0/24, R1 làm DR và R2 làm BDR.
Trên Router R1 cấu hình như sau:

R1(config)#int GigabitEthernet 0/0/0
R1(config-if)#ip ospf priority 200
R1(config-if)#exit
R1(config)#end

Đặt ospf priority trên interface Gig0/0/0 là 200 để Router R1 làm DR
Tương tự trên Router R2 nhưng set priority là 100



1742978439827.png

Kiểm tra OSPF neighbor trên R3 thấy R1 làm DR và R2 làm BDR cho phân đoạn mạng 172.16.1.0



  • · Trên phân đoạn mạng 172.16.4.0/29, R3 làm DR và R4 làm BDR.
Tương tự với cách làm trên R1 và R2, cấu hình trên R3 và R4 ta có kết quả như hình

1742978515080.png

Kiểm tra OSPF neighbor trên R4 thấy R3 làm DR

d. Hiệu chỉnh “OSPF cost”.
  • · Hiệu chỉnh cost trên R3 đảm bảo R3 có 2 đường đi đến các mạng loopback của R4.
Trên R3 cấu hình như sau

R3(config)#int Gig0/2
R3(config-if)#ip ospf cost 10
R3(config-if)#exit
R3(config)#int Gig0/1
R3(config-if)#ip ospf cost 10
R3(config-if)#end

Hai interface Gig0/1 và Gig0/2 được hiệu chỉnh cost là 10

1742978568464.png

Kiểm tra cost trên Router R3 và cost trên 2 interface đến R4 là 10

  • · Hiệu chỉnh cost trên R4 đảm bảo R4 có 2 đường đi đến các mạng loopback của R1 và R2.
    • Tương tự như trên R3, thực hiện trên R4 ta có kết quả như sau:

1742978610028.png

Kiểm tra cost trên Router R4

  • Kiểm tra rằng có 2 đường đi đến loopback của R4
1742978648995.png

Traceroute từ R1 đến loopback của R4 thì thấy qua interface 172.16.4.4


1742978670020.png

Sau khi shutdown interface 172.16.4.4 và traceroute lại

  • Kiểm tra rằng có 2 đường đến loopback của R1 và R2

1742978691048.png

Traceroute từ R4 đến loopback của R2 thấy đi qua interface 172.16.3.3


1742978700021.png

Shutdown interface 172.16.3.3 và traceroute lại đến loopback của R2
 

Đính kèm

  • 1742977942761.png
    1742977942761.png
    229.6 KB · Lượt xem: 0
  • 1742977972375.png
    1742977972375.png
    192.2 KB · Lượt xem: 0
  • 1742978075321.png
    1742978075321.png
    45.3 KB · Lượt xem: 0
  • 1742978634457.png
    1742978634457.png
    42 KB · Lượt xem: 0
  • 1742978946097.png
    1742978946097.png
    45.3 KB · Lượt xem: 0
Back
Top