CCNA [Lab III-04] - (LAB) Tìm Hiểu Giao Thức Định Tuyến Động OSPF

thanhan1310

Intern

Cấu Hình Giao Thức Định Tuyến Động (OSPF)​

- Tiếp tục với bài viết Lý Thuyết về Giao Thức Định Tuyến Động OSPF
- Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình OSPF trên thiết bị Router Juniper

Sơ đồ mô hình:
1743846579945.png

Mục tiêu : để các Router có thể giao tiếp và tự động chia sẻ thông tin định tuyến, các PC ở mỗi mạng có thể ping tới nhau

Ta cấu hình R1
set interfaces ge-0/0/0 unit 0 family inet address 192.168.1.1/24
set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet address 10.0.13.1/24
set interfaces ge-0/0/2 unit 0 family inet address 10.0.12.1/24
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/0
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/1
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/2
set routing-options router-id 1.1.1.1

1743846619316.png


Tương tự với R2,R3

R2
set interfaces ge-0/0/0 unit 0 family inet address 192.168.2.1/24
set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet address 10.0.23.1/24
set interfaces ge-0/0/2 unit 0 family inet address 10.0.12.2/24
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/0
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/1
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/2
set routing-options router-id 2.2.2.2


R3
set interfaces ge-0/0/0 unit 0 family inet address 192.168.3.1/24
set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet address 10.0.13.2/24
set interfaces ge-0/0/2 unit 0 family inet address 10.0.23.2/24
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/0
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/1
set protocols ospf area 0.0.0.0 interface ge-0/0/2
set routing-options router-id 3.3.3.3

Set ip cho cả 3 PC

PC1
ip 192.168.1.10/24 192.168.1.1

PC2
ip 192.168.2.10/24 192.168.2.1

PC3
ip 192.168.3.10/24 192.168.3.1

Kiểm tra kết quả

R1
1743848545812.png


R2
1743848550403.png


R3

1743848555249.png


Tất cả đều đã cấu hình OSPF

PC1 ping tới PC2, PC3 và ngược lại
PC1

1743846781338.png


PC2
1743846787209.png


PC3
1743846793714.png

Kết luận​

Bài lab đã kiểm chứng hoạt động của giao thức định tuyến OSPF trong mô hình mạng với các router. Việc đưa toàn bộ các liên kết vào cùng một Area 0 giúp các router nhanh chóng thiết lập quan hệ láng giềng (neighbor) và trao đổi thông tin định tuyến một cách tự động.

Các PC kết nối sau mỗi router đều có thể ping đến nhau nhờ vào việc OSPF tự động học và lan truyền thông tin định tuyến trong toàn mạng. Sự thay đổi topology như rút cáp một liên kết hoặc tắt một router đều được OSPF phản ứng nhanh, đảm bảo duy trì kết nối thông qua các đường dự phòng còn lại.

Tóm lại, OSPF là một giao thức định tuyến động hiệu quả, phù hợp cho các mạng doanh nghiệp vừa và lớn nhờ khả năng tự động, ổn định và khả năng mở rộng tốt.
 

Đính kèm

  • 1743846745147.png
    1743846745147.png
    212 KB · Lượt xem: 0
  • 1743846728926.png
    1743846728926.png
    209.5 KB · Lượt xem: 0
  • 1743846709710.png
    1743846709710.png
    209.6 KB · Lượt xem: 0
Cho mình hỏi thông số Dead này nghĩa là gì?
View attachment 8510
Mình xin trả lời câu hỏi của bạn, thông số Dead đó có nghĩa là thời gian đếm ngược (mặc định là 40 giây) router sẽ chờ router "hàng xóm" đó tiếp tục gửi gói tin Hello cho lần tiếp, để đảm bảo tính Neighbor trong OSPF.

Cụ thể là cứ 10 giây (mặc định của gói tin Hello) router "hàng xóm" sẽ gửi gói tin Hello để xác định và duy trì tính Neighbor, nếu sau 4 lần gửi gói tin Hello (tức là 40 giây, bằng với thời gian Dead), 2 router này sẽ loại bỏ Neighbor nhau ra khỏi trong OSPF, còn trong 40 giây đó Router nhận được gói tin Hello thì thời gian này sẽ được reset lại tiếp tục.

Tất nhiên 2 thông số Hello và Dead này (mặc định 10 giây và 40 giây) đều có thể cấu hình chỉnh sửa tùy theo mục đích thực tế, nhưng phải đảm bảo cả 2 thiết bị cấu hình giống nhau.
 
Back
Top