CCNA [Network II - 02 - lab]: Tìm Hiểu Giao Thức Ngăn Chặn Layer 2 Loop (STP, RSTP, MSTP)

T0ri28

Intern
Sau khi tìm hiểu về các giao thức spanning tree như STP, RSTP và MSTP, bài lab này được thực hiện nhằm áp dụng lý thuyết vào thực tế, kiểm chứng cách thức hoạt động của RSTP và MSTP trên hệ thống mạng. Thông qua việc triển khai và quan sát kết quả, chúng ta đánh giá khả năng lựa chọn Root Bridge, phân vai trò cổng và xác minh tính ổn định của mạng khi xảy ra sự cố.

Mục lục​

I. Giới thiệu mô hình
II. Yêu cầu
III. cấu hình
IV. kiểm tra cấu hình

I. Giới thiệu mô hình​

1743229522707.png

Mô hình này được thiết kế để triển khai và kiểm tra hoạt động của Rapid Spanning Tree Protocol (RSTP) và Multiple Spanning Tree Protocol (MSTP) trên hệ thống switch Juniper vQFX.
Các switch được kết nối theo cấu trúc vòng để tạo môi trường thử nghiệm loop prevention của RSTP và MSTP.
Các interface xe-0/0/x được sử dụng làm các liên kết trunk giữa các switch, cho phép VLAN đi qua.

II. Yêu cầu​

RSTP:
Thiết lập RSTP cho 3 SW, và SW1 sẽ trở thành root bridge

MSTP:
Thiết lập 2 instance:
  • Instance 1 sẽ cho SW1 làm root bridge
  • Instance 2 sẽ cho SW2 làm root bridge

III. cấu hình​

1. RSTP:

Ta tạo vlan cho các lần lượt cho các SW:
Mã:
set vlans VLAN10 vlan-id 10

Trên mỗi SW, cấu hình các interface kết nối với SW khác ở chế độ trunk và cho phép các VLAN đã tạo được đi qua.
SW1:
Mã:
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching vlan member VLAN10
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching vlan member VLAN10
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
SW2:
Mã:
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching vlan member VLAN10
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching vlan member VLAN10
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
SW3:
Mã:
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching vlan member VLAN10
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching vlan member VLAN10
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk

Cấu hình RSTP cho 3 SW, thiết lập priority để SW1 làm root bridge
SW1:
Mã:
set protocols rstp interface xe-0/0/1
set protocols rstp interface xe-0/0/3
set protocols rstp bridge-priority 4k
SW2:
Mã:
set protocols rstp interface xe-0/0/1
set protocols rstp interface xe-0/0/2
SW3:
Mã:
set protocols rstp interface xe-0/0/2
set protocols rstp interface xe-0/0/3

2. MSTP​

Ta tạo vlan cho các lần lượt cho các SW:
Mã:
set vlans VLAN10 vlan-id 10
set vlans VLAN20 vlan-id 20

Cấu hình MSTP cho cả 3 switch với cùng configuration name, revision level, và các instance. Thiết lập priority để SW1 làm root bridge cho instance 1 và SW2 làm root bridge cho instance 2.
SW1:
Mã:
set protocols mstp configuration-name MST_REGION
set protocols mstp revision-level 10
set protocols mstp msti 1 bridge-priority 4096
set protocols mstp msti 1 vlan 10
set protocols mstp msti 2 vlan 20
SW2:
Mã:
set protocols mstp configuration-name MST_REGION
set protocols mstp revision-level 10
set protocols mstp msti 1 vlan 10
set protocols mstp msti 2 vlan 20
set protocols mstp msti 2 bridge-priority 4096
SW3:
Mã:
set protocols mstp configuration-name MST_REGION
set protocols mstp revision-level 10
set protocols mstp msti 1 vlan 10
set protocols mstp msti 2 vlan 20

Cấu hình các interface trên mỗi SW để chạy RSTP. Đồng thời, thiết lập các interface kết nối giữa các SW ở chế độ trunk và cho phép VLAN đã tạo truyền qua.
SW1:
Mã:
set protocols mstp interface xe-0/0/1
set protocols mstp interface xe-0/0/3
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching vlan members [VLAN10 VLAN20]
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching vlan members [VLAN10 VLAN20]
SW2:
Mã:
set protocols mstp interface xe-0/0/1
set protocols mstp interface xe-0/0/2
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/1 unit 0 family ethernet-switching vlan members [VLAN10 VLAN20]
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching vlan members [VLAN10 VLAN20]
SW3:
Mã:
set protocols mstp interface xe-0/0/3
set protocols mstp interface xe-0/0/2
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching interface-mode trunk
set interfaces xe-0/0/2 unit 0 family ethernet-switching vlan members [VLAN10 VLAN20]
set interfaces xe-0/0/3 unit 0 family ethernet-switching vlan members [VLAN10 VLAN20]

IV. kiểm tra cấu hình​

1. RSTP​

SW1:
1743230191611.png

SW2:
1743230201218.png

SW3:
1743230208367.png


Qua 3 hình trên ta có thể kết luận ra:
Root ID của tất cả các switch là 4096.02:05:86:71:65:02, tức SW1 đang là Root Bridge.

Trên SW1
  • xe-0/0/1 và xe-0/0/3 đều là Designated Ports (DESG) và Forwarding (FWD).
  • Không có cổng nào bị blocked (BLK) vì là Root Bridge.
Trên SW2:
  • xe-0/0/1 là Root Port (Root) và Forwarding (FWD) và nối đến SW1 -> Đây là đường chính kết nối đến Root Bridge.
  • xe-0/0/2 đang ở trạng thái Blocked (BLK), đóng vai trò Alternate Port (ALT)
  • Nếu xe-0/0/1 bị down, xe-0/0/2 sẽ chuyển sang trạng thái Forwarding để đảm bảo kết nối đến Root Bridge.
Trên SW3:
  • xe-0/0/3 là Root Port (Root) và Forwarding (FWD) và nối đến SW1
  • xe-0/0/2 là Designated Ports (DESG) và Forwarding (FWD) kết nối với SW2.
  • Trên SW3, không có Alternate Port như SW2 là vì: SW2 mặc dù không phải là Root Bridge nhưng cổng xe-0/0/2 trên SW2 đã bị Blocked (BLK), làm cho SW3 giữ vai trò Designated Port (FWD) cho kết nối này.

2. MSTP​

Instance 1:
SW1:
1743230278688.png

SW2:
1743230291424.png

SW3:
1743230295105.png

Qua 3 hình trên, ta có thể kết luận:
  • SW1:
    • là Root Bridge của vlan 10
    • xe-0/0/1 và xe-0/0/3 đều là Designated Ports (DESG) và Forwarding (FWD).
  • SW2:
    • xe-0/0/1 là Root Port (Root) và Forwarding (FWD) và nối đến SW1
    • xe-0/0/2 đang ở trạng thái Blocked (BLK), đóng vai trò Alternate Port (ALT)
  • SW3:
    • xe-0/0/3 là Root Port (Root) và Forwarding (FWD) và nối đến SW1
    • xe-0/0/2 là Designated Ports (DESG) và Forwarding (FWD) kết nối với SW2.
Instance 2:
SW1:
1743230348217.png

SW2:
1743230351196.png

SW3:
1743230354708.png


Qua 3 hình trên, ta có thể kết luận:
  • SW1:
    • xe-0/0/1 là Root Port (Root) và Forwarding (FWD) và nối đến SW1
    • xe-0/0/3 đang ở trạng thái Blocked (BLK), đóng vai trò Alternate Port (ALT)
  • SW2:
    • là Root Bridge của vlan 20
    • xe-0/0/1 và xe-0/0/2 đều là Designated Ports (DESG) và Forwarding (FWD).
  • SW3:
    • xe-0/0/2 là Root Port (Root) và Forwarding (FWD) và nối đến SW2
    • xe-0/0/3 là Designated Ports (DESG) và Forwarding (FWD) kết nối với SW1.

Kết luận​

Bài lab đã giúp kiểm chứng thành công cách thức hoạt động của RSTP và MSTP trong môi trường thực tế. Đối với RSTP, SW1 được cấu hình làm Root Bridge, các switch còn lại xác định cổng Root và Alternate phù hợp để đảm bảo dự phòng. Trong khi đó, với MSTP, hai instance được thiết lập với SW1 làm Root Bridge cho VLAN10 và SW2 làm Root Bridge cho VLAN20, tối ưu hóa luồng dữ liệu trên mạng. Kết quả kiểm tra cho thấy các giao thức spanning tree hoạt động đúng theo lý thuyết, đảm bảo tránh loop và duy trì kết nối ổn định khi có sự cố xảy ra.
 
Back
Top