Ask question

Ask Questions and Get Answers from Our Community

Answer

Answer Questions and Become an Expert on Your Topic

Contact Staff

Our Experts are Ready to Answer your Questions

root

Well-Known Member
Joined
Dec 31, 2012
Messages
1,153
Reaction score
71
Points
48

Hướng dẫn cấu hình định tuyến OSPF


Ở phần trước chúng ta đã tìm hiểu về giao thức định tuyến OSPF.
Phần này chúng ta sẽ tiến hành cấu hình Router chạy định tuyến OSPF
- Hướng dẫn cấu hình các giao thức định tuyến
  1. [Bài 13.1] Cấu hình định tuyến RIPv2 trên Router
  2. [Bài 14.1] Cấu hình định tuyến OSPF trên Router
  3. [Bài 15.1] Cấu hình định tuyến EIGPR trên Router
Tổng hợp các bài viết lý thuyết và LAB chương trình CCNA của CISCO.

1. Để Router chạy ospf
- Sử dụng lệnh sau để Router chạy định tuyến OSPF

Code:
Router(config)#router ospf process-id
Ví dụ:
  • Process-id = 100 là số tiến trình chạy router có giá trị từ 1-65535.
  • Không bắt buộc các router phải chạy cùng 1 số process-id. Tuy nhiên các router nên chọn chung 1 process-id để dễ quản lý
Code:
Router#router ospf 100

2. Cấu hình Interface nào được chạy ospf
- Sử dụng lệnh sau để cấu hình interface nào tham gia định tuyến OSPF


Code:
Router(config-router)# address wildcard-mask area-id
- câu lệnh network dùng để kích hoạt cho interface nào chạy OSPF.
- tham số wildcard-mask để cho phép 1 IP cụ thể hay 1 network nào được chạy
- address có 2 loại :

  • Network : wildcard-mask = 255.255.255.255 – subnet-mask
  • IP cụ thể : wildcard-mask = 255.255.255.255 - 255.255.255.255=0
  • Bit số 0 là fix cố định, bit số 1 thay đổi.
    Ví dụ 1:

    Code:
    router(config-router)#newtrork 10.1.1.1 0.0.0.0 area 0
0.0.0.0 fix cố định 32 bit nghĩa là chỉ những IP nào fix cố định chính xác 32 bit là 10.1.1.1 mới được tham gia định tuyến OSPF

Ví dụ 2:
Code:
router(config-router)#newtrork 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0
0.0.0.255 fix cố định 24 bit nghĩa là địa chỉ nào fix cố định chính xác 24 bit là 10.1.1.0-255. Octec thứ 4 thay đổi
=> địa chỉ mạng 10.1.1.0 được tham gia định tuyến OSPF
  • Tốt nhất ta nên vào interface cấu hình chạy OSPF và dùng lệnh
3. Để biết thông tin về giao thức định tuyến mà router đang sử dụng
- Sử dụng các lệnh Show để kiểm tra thông tin định tuyến OSPF trên Router.

Code:
Router#show ip protocols

cau hinh dinh tuyen OSPF(1)

4. Lệnh sau sẽ hiển thị nội dung cơ sở dữ liệu của OSPF

Code:
Router#show ip ospf database

cau hinh dinh tuyen OSPF(2)


5. Để xem bảng định tuyến OSPF

Code:
Router#sh ip router ospf
kí hiệu : của định tuyến OSPF là chữ O

6. xem tiến trình router
router-id=10.64.0.2

Code:
Router#show ip ospf

7. Để xem cổng nào chạy ospf

Code:
Router #show ip ospf interface
8. Xem ospf trên 1 interface
- router-id = 192.168.99.1
- network-type = broadcast
- cost = 10
- area-id = 0

Code:
Router #show ip ospf interface f0/1
9. Xem vai trò của các router neighbor
- Xem thông tin vai trò các router neighbot trong định tuyến OSPF

  • ID là router-id của các router
  • pri là priority của các cổng router tham gia
  • state : Full trao đổi trực tiếp

    Code:
    Router#show ip ospf neighbor

10. Chỉnh giá trị cost

Code:
Router(Config-if)#ip ospf cost <value>
11. Thay đổi timer/die time
Code:
Router(Config-if)#ip ospf hello-interval <value s>
Router(Config-if)#ip ospf dead-interval <value s>
  • Lưu ý : 2 bên phải chỉnh giống nhau về các tham số trên
12. Chỉnh bandwith
Code:
Router(config)#bandwith <value-kbps>


13. Cấu hình cơ chế xác thực trên OSPF

13.1 xác thực plaintext:

Bật xác thực

Code:
Router(config-if)#ip ospf authentication
Tạo pass
Code:
Router(config-if)#ip ospf authentication-key pass
  • Lưu ý: xác thực 2 đầu phải giống nhau về pass và dạng xác thực
13.2 xác thực bằng MD5
Bật xác thực

Code:
Router(config-if)#ip ospf authentication message-digest
Tạo pass
Code:
Router(config-if)#ip ospf message-digest-key id md5 pass
  • Lưu ý: xác thực 2 đầu phải giống nhau về pass và dạng xác thực
 
Last edited:
Top