root
Specialist
Hướng dẫn cấu hình định tuyến OSPF
Ở phần trước chúng ta đã tìm hiểu về giao thức định tuyến OSPF.
Phần này chúng ta sẽ tiến hành cấu hình Router chạy định tuyến OSPF
- Hướng dẫn cấu hình các giao thức định tuyến
- [Bài 13.1] Cấu hình định tuyến RIPv2 trên Router
- [Bài 14.1] Cấu hình định tuyến OSPF trên Router
- [Bài 15.1] Cấu hình định tuyến EIGPR trên Router
1. Để Router chạy ospf
- Sử dụng lệnh sau để Router chạy định tuyến OSPF
Mã:
Router(config)#router ospf process-id
- Process-id = 100 là số tiến trình chạy router có giá trị từ 1-65535.
- Không bắt buộc các router phải chạy cùng 1 số process-id. Tuy nhiên các router nên chọn chung 1 process-id để dễ quản lý
Mã:
Router#router ospf 100
- Sử dụng lệnh sau để cấu hình interface nào tham gia định tuyến OSPF
Mã:
Router(config-router)# address wildcard-mask area-id
- tham số wildcard-mask để cho phép 1 IP cụ thể hay 1 network nào được chạy
- address có 2 loại :
- Network : wildcard-mask = 255.255.255.255 – subnet-mask
- IP cụ thể : wildcard-mask = 255.255.255.255 - 255.255.255.255=0
- Bit số 0 là fix cố định, bit số 1 thay đổi.
Ví dụ 1:
Mã:router(config-router)#newtrork 10.1.1.1 0.0.0.0 area 0
0.0.0.0 fix cố định 32 bit nghĩa là chỉ những IP nào fix cố định chính xác 32 bit là 10.1.1.1 mới được tham gia định tuyến OSPF
Ví dụ 2:
0.0.0.255 fix cố định 24 bit nghĩa là địa chỉ nào fix cố định chính xác 24 bit là 10.1.1.0-255. Octec thứ 4 thay đổi
=> địa chỉ mạng 10.1.1.0 được tham gia định tuyến OSPF
Ví dụ 2:
Mã:
router(config-router)#newtrork 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0
=> địa chỉ mạng 10.1.1.0 được tham gia định tuyến OSPF
- Tốt nhất ta nên vào interface cấu hình chạy OSPF và dùng lệnh
- Sử dụng các lệnh Show để kiểm tra thông tin định tuyến OSPF trên Router.
4. Lệnh sau sẽ hiển thị nội dung cơ sở dữ liệu của OSPF
5. Để xem bảng định tuyến OSPF
Mã:
Router#sh ip router ospf
6. xem tiến trình router
router-id=10.64.0.2
Mã:
Router#show ip ospf
7. Để xem cổng nào chạy ospf
Mã:
Router #show ip ospf interface
- router-id = 192.168.99.1
- network-type = broadcast
- cost = 10
- area-id = 0
Mã:
Router #show ip ospf interface f0/1
- Xem thông tin vai trò các router neighbot trong định tuyến OSPF
- ID là router-id của các router
- pri là priority của các cổng router tham gia
- state : Full trao đổi trực tiếp
Mã:Router#show ip ospf neighbor
10. Chỉnh giá trị cost
Mã:
Router(Config-if)#ip ospf cost <value>
Mã:
Router(Config-if)#ip ospf hello-interval <value s>
Router(Config-if)#ip ospf dead-interval <value s>
- Lưu ý : 2 bên phải chỉnh giống nhau về các tham số trên
Mã:
Router(config)#bandwith <value-kbps>
13. Cấu hình cơ chế xác thực trên OSPF
13.1 xác thực plaintext:Bật xác thực
Mã:
Router(config-if)#ip ospf authentication
Mã:
Router(config-if)#ip ospf authentication-key pass
- Lưu ý: xác thực 2 đầu phải giống nhau về pass và dạng xác thực
Bật xác thực
Mã:
Router(config-if)#ip ospf authentication message-digest
Mã:
Router(config-if)#ip ospf message-digest-key id md5 pass
- Lưu ý: xác thực 2 đầu phải giống nhau về pass và dạng xác thực
Sửa lần cuối:
Bài viết liên quan
Bài viết mới