I. Mô hình và yêu cầu:
1. Sơ đồ
2. Yêu cầu:
1. Cấu hình IP và định tuyến trên các Router
2. Cấu hình Frame-Relay Switch
- Cấu hình Router làm Frame Relay Switch và tạo 1 PVC giữa R1 và R2
- Cấu hình Frame Relay trên Interface Serial S1/0
- Cấu hình tương tự trên interface s1/1
- Kiểm tra các PVC
3. Cấu hình Frame relay trên Router
Từ khóa "Broadcast" giúp router có thể gửi lưu lượng Multicast hay Broadcast qua PVC.
1. Ping giữa R1 và R2
2. Xem thông tin PVC
3. Kiểm tra Frame Relay Mapping
1. Sơ đồ
- Thiết lập sơ đồ
- Cấu hình định tuyến EIGRP trên các Router
- Encapsulation Frame Relay trên các interface Serial
- Cấu hình Router làm Frame Relay Switch
- Kiểm tra cấu hình
1. Cấu hình IP và định tuyến trên các Router
- Cổng Serial ở trạng thái Shutdown cho đến khi Frame Relay Switch được cấu hình
R1(config)#interface f0/1 R1(config-if)#ip address 192.168.10.1 255.255.255.0 R1(config-if)#no shutdown R1(config)#interface s1/0 R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.252 R1(config)#router eigrp 10 R1(config-router)#network 192.168.10.1 0.0.0.0 R1(config-router)#network 10.1.1.1 0.0.0.0 R1(config-router)#no auto-summary R1(config-router)#passive-interface f0/1 |
R2(config)#interface s1/0 R2(config-if)#ip address 10.1.1.2 255.255.255.252 R2(config)#interface loopback 0 R2(config-if)#ip address 209.165.200.225 255.255.255.224 R2(config)#router eigrp 10 R2(config-router)#network 10.1.1.2 0.0.0.0 R2(config-router)#network 209.165.200.255 0.0.0.0 R2(config-router)#no auto-summary |
- Cấu hình Router làm Frame Relay Switch và tạo 1 PVC giữa R1 và R2
- Giả lập Router thành Frame Relay Switch để cho phép chuyển tiếp Frame dựa trên DLCI
FR_Switch(config)#frame-relay switching |
- Thay đổi Encapsulation interface Serial mặc định HDLC thành Frame Relay
FR_Switch(config)#interface serial 1/0 FR_Switch(config-if)#clock 64000 FR_Switch(config-if)#encapsulation frame-relay |
- Thay đổi loại Interface của Frame Relay Switch thành DCE để cho phép Router gửi LMI Keepalive(Ta không thể thiết lập Frame Relay router giữa 2 interface DTE)
FR_Switch(config-if)#frame-relay intf-type dce |
- Thiết lập PVC: Cấu hình chuyển lưu lượng từ interface S1/0(DCLI 102) đến s1/1(DLCI 201)
FR_Switch(config-if)#frame-relay route 102 interface serial 1/1 201 FR_Switch(config-if)#no shutdown |
FR_Switch(config)#frame-relay switching FR_Switch(config)#interface serial 1/0 FR_Switch(config-if)#clock 64000 FR_Switch(config-if)#encapsulation frame-relay FR_Switch(config-if)#frame-relay intf-type dce FR_Switch(config-if)#frame-relay route 201 interface s1/0 102 FR_Switch(config-if)#no shutdown |
- Kiểm tra các Router mà Frame Relay Switch đã thiết lập
FR_Switch#sh frame-relay route |
- Kiểm tra trạng thái của PVC. Trạng thái các PVC là Inactive là do các đầu cuối R1 và R2 cấu hình chưa đúng
FR_Switch#sh frame-relay pvc |
3. Cấu hình Frame relay trên Router
- Trên R1: Tắt tính năng Inverse ARP giúp Router tự xây dựng fram relay map vì không phải lúc nào Inverse ARP cũng đáng tin cậy. Ta sẽ sử dụng map tĩnh giữa IP của R2(10.1.1.2) và local DLCI của R1(102)
R1(config)#interface s1/0 R1(config-if)#encapsulation frame-relay R1(config-if)#no frame-relay inverse-arp R1(config-if)#frame-relay map ip 10.1.1.2 102 broadcast R1(config-if)#no shutdown |
- Trên R2: Cấu hình tương tự.
R2(config)#interface s1/0 R2(config-if)#encapsulation frame-relay R2(config-if)#no frame-relay inverse-arp R2(config-if)#frame-relay map ip 10.1.1.1 201 broadcast |
- Ngay khi cấu hình xong thì R1 sẽ trở thành Neighbor của R2
1. Ping giữa R1 và R2
- Dùng lệnh sau để xem
Router#show frame-relay pvc |
- Trên R1
- Trên R2
- Trên Frame Relay Switch
3. Kiểm tra Frame Relay Mapping
- Dùng lệnh sau
Router#show frame-relay map |
- Trên R1
- Trên R2
- Trên Frame Relay Switch: Frame relay Switch hoạt động như 1 thiết bị ở lớp 2 vì vậy chúng không cần bảng mapping
- Dùng lệnh sau để Debug và dừng debug
Router#debug frame-relay lmi Router#undebug all |
- Trên R1