Triển khai CM 6.3 Simplex với G450-part3

  • Thread starter Thread starter root
  • Ngày gửi Ngày gửi

root

Specialist
III. Quản trị hệ thống tổng đài
1. Cấu trúc lệnh

- Cấu trúc lệnh của tổng đài Avaya gồm 3 thành phần
  • Action: Tác_động
    • ADD: thêm mới một đối tượng
    • CHANGE: thay đổi một đối tượng
    • Object: Đối_tượng
Ví dụ đối tượng bị tác động đến là : một máy lẻ, một nhóm máy, bảng quy hoạch đánh số của hệ thống· Định_danh đối tượng (Indentify)
Ví dụ định danh của đối tượng là số đại diện cho máy lẻ, thứ tự của nhóm các máy lẻ..​
- Cấu trúc lệnh đầy đủ sẽ là: Tác_động Đối_tượng Định_danh (Action Object Identify)
Ví dụ lệnh sau:
  • change station 1234, được hiểu là thực hiện một tác động thay đổi tới đối tượng là máy lẻ có định danh ( số ) là 1234.
  • add trunk-group 3, được hiểu là thực hiện một tác động thêm mới một đối tượng là một nhóm trung kế có định danh ( thứ tự ) là 3.
- Các phím hỗ trợ trên giao diện dòng lệnh:
  • F1: Hủy bỏ dòng lệnh đang thực hiện
  • F3: Xác nhận thực hiện dòng lệnh hiện tại
  • F5: Tìm kiếm chỉ dẫn tại bất kỳ đoạn nào của dòng lênh
  • F6: Chuyển tới một trang nhập vào bởi người sử dụng
  • F7: Chuyển tới trang kế tiếp
  • F8: Quay trở lại trang trước.

Bảng mô tả các lệnh cơ bản sẽ thực hiện


[TABLE="class: grid, width: 800, align: center"]
[TR]
[TD]Tên gốc[/TD]
[TD]Nghĩa[/TD]
[TD]Ghi chú[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]add[/TD]
[TD]Thêm mới[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]change[/TD]
[TD]Thay đổi[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]display[/TD]
[TD]Hiển thị[/TD]
[TD]Xem đối tượng[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]remove[/TD]
[TD]Xóa[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]list[/TD]
[TD]Liệt kê[/TD]
[TD]Thống kê một loại đối tượng[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]status[/TD]
[TD]Xem tình trạng[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]duplicate[/TD]
[TD]Thêm mới một hoặc nhiều đối tượng[/TD]
[TD]Đối tượng mới giống đối tượng mẫu[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]logoff[/TD]
[TD]Thoát khỏi hệ thống[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[/TABLE]


1. Quy hoạch hệ thống (dialplane)
- Quy hoạch chi tiết các đầu số tại hệ thống như sau:


- Tạo 1 station 1001 cho user “svuit_1”
  • Extension: 1001 là số máy của user
  • Type: là loại máy điện thoại mà user đang dùng
  • Port:
  • Security: là mật khẩu login của user
  • IP Softphone: Yes để enable tính năng softphone để chút chúng ta có thể sử dụng phần mềm One-X Communicator để test cuộc gọi giữa các user

- Tương tự chúng ta sẽ tạo 1 station cho “svuit_2”


- Bây giờ chúng ta sẽ dùng phần mềm One-X communicator kết nối đến Media Server và login


- Login thành công


- Tương tự chúng ta login thành công cho station 1002


- Thực hiện cuộc gọi giữa 2 station 1001 và 1002 thành công


- Kiểm tra tình trạng đăng ký của IP Phone


- Hiển thị các Station

 
Back
Top