root
Specialist
III. Quản trị hệ thống tổng đài
1. Cấu trúc lệnh
- Cấu trúc lệnh của tổng đài Avaya gồm 3 thành phần
Ví dụ lệnh sau:
Bảng mô tả các lệnh cơ bản sẽ thực hiện
[TABLE="class: grid, width: 800, align: center"]
[TR]
[TD]Tên gốc[/TD]
[TD]Nghĩa[/TD]
[TD]Ghi chú[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]add[/TD]
[TD]Thêm mới[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]change[/TD]
[TD]Thay đổi[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]display[/TD]
[TD]Hiển thị[/TD]
[TD]Xem đối tượng[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]remove[/TD]
[TD]Xóa[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]list[/TD]
[TD]Liệt kê[/TD]
[TD]Thống kê một loại đối tượng[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]status[/TD]
[TD]Xem tình trạng[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]duplicate[/TD]
[TD]Thêm mới một hoặc nhiều đối tượng[/TD]
[TD]Đối tượng mới giống đối tượng mẫu[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]logoff[/TD]
[TD]Thoát khỏi hệ thống[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[/TABLE]
1. Quy hoạch hệ thống (dialplane)
- Quy hoạch chi tiết các đầu số tại hệ thống như sau:
- Tạo 1 station 1001 cho user “svuit_1”
- Tương tự chúng ta sẽ tạo 1 station cho “svuit_2”
- Bây giờ chúng ta sẽ dùng phần mềm One-X communicator kết nối đến Media Server và login
- Login thành công
- Tương tự chúng ta login thành công cho station 1002
- Thực hiện cuộc gọi giữa 2 station 1001 và 1002 thành công
- Kiểm tra tình trạng đăng ký của IP Phone
- Hiển thị các Station
1. Cấu trúc lệnh
- Cấu trúc lệnh của tổng đài Avaya gồm 3 thành phần
- Action: Tác_động
- ADD: thêm mới một đối tượng
- CHANGE: thay đổi một đối tượng
- Object: Đối_tượng
Ví dụ đối tượng bị tác động đến là : một máy lẻ, một nhóm máy, bảng quy hoạch đánh số của hệ thống· Định_danh đối tượng (Indentify)
Ví dụ định danh của đối tượng là số đại diện cho máy lẻ, thứ tự của nhóm các máy lẻ..
- Cấu trúc lệnh đầy đủ sẽ là: Tác_động Đối_tượng Định_danh (Action Object Identify) Ví dụ định danh của đối tượng là số đại diện cho máy lẻ, thứ tự của nhóm các máy lẻ..
Ví dụ lệnh sau:
- change station 1234, được hiểu là thực hiện một tác động thay đổi tới đối tượng là máy lẻ có định danh ( số ) là 1234.
- add trunk-group 3, được hiểu là thực hiện một tác động thêm mới một đối tượng là một nhóm trung kế có định danh ( thứ tự ) là 3.
- F1: Hủy bỏ dòng lệnh đang thực hiện
- F3: Xác nhận thực hiện dòng lệnh hiện tại
- F5: Tìm kiếm chỉ dẫn tại bất kỳ đoạn nào của dòng lênh
- F6: Chuyển tới một trang nhập vào bởi người sử dụng
- F7: Chuyển tới trang kế tiếp
- F8: Quay trở lại trang trước.
Bảng mô tả các lệnh cơ bản sẽ thực hiện
[TABLE="class: grid, width: 800, align: center"]
[TR]
[TD]Tên gốc[/TD]
[TD]Nghĩa[/TD]
[TD]Ghi chú[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]add[/TD]
[TD]Thêm mới[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]change[/TD]
[TD]Thay đổi[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]display[/TD]
[TD]Hiển thị[/TD]
[TD]Xem đối tượng[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]remove[/TD]
[TD]Xóa[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]list[/TD]
[TD]Liệt kê[/TD]
[TD]Thống kê một loại đối tượng[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]status[/TD]
[TD]Xem tình trạng[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]duplicate[/TD]
[TD]Thêm mới một hoặc nhiều đối tượng[/TD]
[TD]Đối tượng mới giống đối tượng mẫu[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]logoff[/TD]
[TD]Thoát khỏi hệ thống[/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[/TABLE]
1. Quy hoạch hệ thống (dialplane)
- Quy hoạch chi tiết các đầu số tại hệ thống như sau:
- Tạo 1 station 1001 cho user “svuit_1”
- Extension: 1001 là số máy của user
- Type: là loại máy điện thoại mà user đang dùng
- Port:
- Security: là mật khẩu login của user
- IP Softphone: Yes để enable tính năng softphone để chút chúng ta có thể sử dụng phần mềm One-X Communicator để test cuộc gọi giữa các user
- Tương tự chúng ta sẽ tạo 1 station cho “svuit_2”
- Bây giờ chúng ta sẽ dùng phần mềm One-X communicator kết nối đến Media Server và login
- Login thành công
- Tương tự chúng ta login thành công cho station 1002
- Thực hiện cuộc gọi giữa 2 station 1001 và 1002 thành công
- Kiểm tra tình trạng đăng ký của IP Phone
- Hiển thị các Station
Bài viết liên quan
Bài viết mới