root
Well-Known Member
- Joined
- Dec 31, 2012
- Messages
- 1,153
- Reaction score
- 71
- Points
- 48
HP StoreOnce VTL configuration
Ở các bài lab trước chúng ta đã cấu hình hệ thống backup HP StoreOne thành hệ thống NAS để chia sẽ tài nguyên cho các máy chủ khác truy cập đến thông qua 2 giao thức là CIFS và NFS.
Phần tiếp theo mình sẽ giới thiệu các bạn sử dụng HP StoreOne để giả lập thành một Virtual Tape Library. Việc tạo một VTL (Virtual Tape Library) thường được sử dụng trong trường hợp hệ thống backup của chúng ta có một hệ thống lưu trữ bằng băng từ (Tape Library). Lúc này, dữ liệu từ SAN Storage sẽ được backup xuống VTL trên hệ thống HP StoreOne. Sau đó, các dữ liệu backup mới tiếp tục được backup từ VTL trên hệ thống HP StoreOne xuống hệ thống Tape Library. Điều này giúp cho hệ thống SAN không bị chậm khi thực hiện backup trực tiếp xuống hệ thống băng từ (Tape Library) vì hệ thống băng từ là hệ thống đọc ghi tuần tự và có tốc độ đọc ghi rất chậm nên sẽ ảnh hưởng đến hệ thống SAN Storage.
Ngoài ra, định dạng các Virtual Tape trên VTL của hệ thống HP StoreOne cũng giống với hệ thống băng từ (Tape Library) nên việc backup sẽ nhanh và file lưu trữ không bị phân mãnh trên nhiều băng từ.
Tham khảo thêm Video hướng dẫn cấu hình bài lab HP StoreOnce VTL configuration
1. Create VTL on HP StoreOne backup system
Chúng ta nên tạo ra các Library khác nhau cho các loại dữ liệu Backup khác nhau.
Sau khi cấu hình Network cho StoreOne ở phần trước, giờ chúng ta có thể sử dụng giao diện web login vào hệ thống backup HP StoreOne để quản lý và cấu hình StoreOne 2900 với username và password mặc định. (lưu ý HP StoreOne phân biệt chữ hoa và chữ thường nhé).
- username: Admin
- password: admin
Trước tiên chúng ta cần disable tính năng “Auto Creation Enabled”. Nếu như option này được Enable thì một Library mới sẽ được tạo tự động tạo khi một server mới kết nối đến hệ thống HP StoreOne bằng iSCSI initiator. Vì vậy, chúng ta nên vô hiệu hóa tính option “Auto Creation Enabled” này.
Vào menu “HP StoreOne → VTL” chọn “edit” và bỏ dấu check khỏi “Auto Creation Enabled”.
Để tạo một VTL chúng ta vào menu vào “HP StoreOne → Libraries” và click “Create” để tạo một Library.
Cấu hình các thông số cho VTL mà chúng ta sẽ tạo trên hệ thống backup HP StoreOne.
Basic Name:
- Library name: VTL1_Demo. Đặt tên cho VTL mà chúng ta sẽ tạo trên HP StoreOne.
- Media changer port: iSCSI Port
- Deduplication: enable. Kích hoạt tính năng trống trùng lặp trên VTL mà chúng ta sẽ tạo.
- Library Emulation: MSL G3 Series (4x48). Chúng ta sẽ giả lập VTL mà chúng ta sẽ tạo là một Tape Library MSL G3 (4x48). Tương đương với dòng Tape Libray HP MSL 4048.
- Default Driver Emulation: LTO6. Các Drive giả lập trên VTL sẽ sử dụng LTO 6
- Number of Catridge Slots: 48. VTL chúng ta giả lập sẽ có 48 slot chứa Virtual Tape.
- Number of Drivers: 2. VTL trên HP StoreOne mà chúng ta giả lập sẽ có 2 Tape Driver.
- Catridge Size: 3200 GB. Mỗi Virtual Tape trên VTL mà chúng ta tạo trên HP StoreOne sẽ có dung lượng 3200 GB.
- Number of Barcode Characters: Eight. Mã barcode chúng ta sử dụng trên các Virtual tape sẽ có 8 ký tự.
Config VTL iSCSI address Initiator on HP StoreOne
Tiếp theo chúng ta cần khai báo iSCSI initiator chính là IQN của server cài đặt hệ thống Client của HP Data Protector. Trên Windows Server cài đặt client system của HP Data Protector chúng ta chạy chương trình iSCSI Initiator để lấy IQN của server này.
Trong Tab “Configuration” sẽ có IQN của server cài đặt Client HP Data Protector. Chúng ta copy địa chỉ IQN này và paste vào mục “iSCSI Initiator name” của HP StoreOne.
Ngoài ra, chúng ta có thể cấu hình thêm chứng thực PAP hoặc Chap giữa iSCSI client HP Data Protector với VTL trên HP StoreOne.
Library Usage:
Đây là phần optional chúng ta có thể cấu hình hoặc không cũng không sao, nó không ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống. Tuy nhiên, chúng ta cũng nên cấu hình các thông số trong phần này để dễ dàng trobleshoot hơn.
- Backup Application: HP Data Protector.Phần mềm backup mà chúng ta sử dụng là gì? HP StoreOne hỗ trợ cũng khá nhiều product backup như: Sysmantec Netbackup, Symantec BackupExec, EM Networker, IBM Tivoli Storage Manager, Commvault Simpana, Veeam Backup, Quest vRanger, BridgeHead HDM Solotion...
- Backup Data Type: File. Loại dữ liệu mà chúng ta sẽ thực hiện backup là gì. HP StoreOne hỗ trợ các loại dữ liệu như: File, Oracle Database, SQL Database, SAP Database, Microsoft Exchange, Lotus Domino, VMware, Hyper-v …
Như vậy chúng ta đã tạo xong một VTL trên HP StoreOne. Tuy nhiên, chưa có hoạt động vì chưa có kết nối nào đến VTL mà chúng ta vừa cấu hình.
Bây giờ trên server cài đặt client system của HP Data Protect chúng ta sẽ thực hiện kết nối đến VTL của hệ thống HP StoreOne mà chúng ta đã tạo ở trên thông qua iSCSI initiator.
Điền IP address hoặc hostname của HP StoreOne và nhấn “Quick Connect…”.
Tiến hành kết nối đến các iSCSI của VTL trên HP StoreOne 2900 mà chúng ta đã tạo. Ở đây chúng ta có thể thây địa chỉ iSCSI address của Robotics, Tape Driver 1 và Tape Driver 2 của VTL trên hệ thống HP StoreOne mà chúng ta đã tạo.
Các bạn chọn các iSCSI address có trong bảng Discovered targets và chọn “Connect” để thực hiện active các kết nối từ server cài đặt client HP Data Protector đến VTL HP StoreOne mà chúng ta đã tạo.
Như vậy chúng ta đã kết nối server cài đặt client HP Data Protector với VTL giả lâp MSL G3 (4x48) trên HP StoreOne thành công.
Trên giao diện web quản lý HP StoreOne chúng ta có thể thấy trạng thái kết nối của VTL “VTL_Demo” đã được kết nối. Trong tab “Active Connections” cũng xuất hiện các địa chỉ kết nối đến các Device name của VTL trên HP StoreOne mà chúng ta đã tạo.
Bây giờ trong giao diện “Device Manager” của server cài đặt Client HP Data Protector chúng ta có thể thấy các device (gồm 1 Media Changer và 2 Tape Driver) của VTL trên HP StoreOne mà chúng ta đã tạo.
Như vậy chúng ta đã hoàn thành việc cấu hình tạo một VTL trên hệ thống backup HP StoreOne và kết nối VTL với server cài đặt client HP Data Protector thành công.
Phần tiếp theo chúng ta phải cấu hình HP Data Protector để backup dữ liệu đến VTL trên HP StoreOne mà chúng ta đã tạo ở trên.
Last edited: