SQL Server Tổng quan yêu cầu phần cứng, Network và Storage Sizing cho SQL Server

diephan

Moderator
Nhiều hệ thống SQL Server gặp tình trạng chậm hoặc nghẽn cổ chai (bottleneck) không phải do phần mềm, mà do cấu hình hạ tầng ban đầu chưa hợp lý. Để khai thác tối đa sức mạnh của SQL Server, chúng ta cần nhiều hơn là các thiết lập mặc định của Windows. Dưới đây là các hướng dẫn chi tiết về chuẩn bị phần cứng và tinh chỉnh hệ điều hành để xây dựng một nền tảng Database Server vững chắc

I. Hardware requirements
(Link tham khảo: https://learn.microsoft.com/en-us/s...talling-sql-server-2019?view=sql-server-ver16 )

ComponentRequirement
Hard Disk (1)- SQL Server yêu cầu tối thiểu 6 GB dung lượng đĩa cứng khả dụng
Memory- Minimum: 1GB (cho tất cả phiên bản)
- Recommended: 4 GB (cho tất cả phiên bản và phải được tăng lên khi kích thước cơ sở dữ liệu tăng lên để đảm bảo hiệu suất)
Processor Speed- Minimum: x64 Processor: 1.4 GHz
- Recommended: 2.0 GHz or faster

** Bộ nhớ tối thiểu để cài đặt dịch vụ Data Quality Services (DQS) là 2 GB
Yêu cầu dung lượng đĩa cứng thực tế phụ thuộc vào cấu hình hệ thống và các tính năng:
1765447568544.png


II. Installation media
Tải về theo link sau: https://www.microsoft.com/en-us/evalcenter/evaluate-sql-server-2019


III. Cân nhắc bảo mật
(Tham khảo link: https://learn.microsoft.com/en-us/s...allow-sql-server-access?view=sql-server-ver16 )
Dùng tường lửa (Firewall):
- Đặt tường lửa giữa máy chủ và Internet
- Chia mạng thành các vùng bảo mật được ngăn bởi tường lửa

Các port dùng bởi SQL Server
- Database Engine: 1433, 4022, 135, 1434, UDP 1434
- Analysis Services: TCP 2382, 2383, 80, 443
- Reporting Services: TCP 80, 443
- Integration Services: 135

IV. Sizing dung lượng lưu trữ trên hệ thống SQL Server
Xem xét các thành phần cơ sở dữ liệu SQL Server sau:
- Database files
- Transaction log files
- Tempdb and backup
1765447799760.png


V.Yêu cầu khác
1765447860511.png


VI. Configure Windows for Better SQL Server Performance

1. Power Plan
- Đặt Power Plan thành High trên tất cả các môi trường SQL Server
1765448660195.png


2. NTFS Block Size
- Kích thước khối mặc định cho Volume Windows là 4K. Do cách thức hoạt động của SQL Server kích thước khối lớn hơn là tốt nhất. Recommend là 64K
- Để kiểm tra kích thước khối, sử dụng lệnh fsutil trên Windows PowerShell
1765448847600.png


3. Raid Best Practices
(Tham khảo: https://sqldbarealtime.blogspot.com/2015/03/raid-levels-and-recommendation-for-data.html )
- Raid 1 thường được chọn để lưu trữ hệ điều hành (OS), binaries , index file, database transaction log file
- Raid được đề xuất cho Log File là Raid 1 và Raid 10 (raid 10 hiệu suất tốt hơn)
- Với data file có quyền truy cập ngẫu nhiên và đọc khối lượng dữ liệu lớn (radom access và read heavy data volumé), raid được đề xuất là Raid 5 và Raid 10
- Với data file yêu cầu hiệu suất ghi tốt, raid dược đề xuất là rài 10
- Với tempdb files yêu cầu hiệu suất đọc ghi tốt nên chọn Raid 0, 1 hoặc 10
- Không nên đặt tempdb trên raid 5 vì raid 5 không hoạt động tốt cho các hoạt động ghi


4. SQL Server Service Accounts
- Đề xuất sử dụng tài khoản khác nhau cho từng loại dịch vụ (SQL Server, SQL Agent, SSRS,…)
- Thêm tất cả các tài khoản dịch vụ vào một Global Group, cho phép thay đổi mật khẩu một lần, dễ dàng hơn khi kiểm tra nhật ký máy chủ nào đã làm điều gì,…


5. Quyền của User Windows
Có 2 quyền của người dùng nên gán cho SQL Server Service Account thông qua Group Policy hoặc Local Security Policy Management:
- Lock Pages in Memory (LPIM): cho phép SQLOS quản lý bộ nhớ tốt hơn và tránh phân trang vào đĩa
- Perform Volume Maintenance Tasks (PVMT): cho phép Instant File Initialization (IFI) để bạn không chặn các hoạt động tạo và phát triển tệp dữ liệu trong khi không gian mới bị xóa
 
Back
Top